Theo quy định tại Điều 4 Luật đấu giá tài sản 2016, sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Đấu giá tài sản sửa đổi 2024 thì tài sản bán đấu giá gồm:
(1) Tài sản mà pháp luật quy định phải đấu giá bao gồm:
- Quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản;
- Quyền sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện;
- Quyền sử dụng mã, số viễn thông và tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo quy định của pháp luật về viễn thông;
- Quyền sử dụng rừng, cho thuê rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp;
- Tài sản cố định của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
- Tài sản là hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia;
- Tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng, tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân, tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
- Tài sản thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;
- Tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ;
- Tài sản kê biên để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- Tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phá sản theo quy định của pháp luật về hợp tác xã và pháp luật về phá sản;
- Tài sản của doanh nghiệp phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản;
- Nợ xấu và tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật;
- Tài sản khác mà pháp luật quy định phải đấu giá.
(2) Tài sản không thuộc trường hợp quy định nêu trên mà cá nhân, tổ chức tự nguyện lựa chọn đấu giá.
Dưới đây là tuyển tập một số bản án tranh chấp kết quả bán đấu giá
STT |
Tên bản án |
Ngày ban hành |
Tòa xét xử |
1 |
Bản án 472/2023/DS-PT về tranh chấp kết quả bán đấu giá tài sản |
28/12/2023 |
Tòa án nhân dân tỉnh Long An |
2 |
Bản án 20/2023/DS-PT về tranh chấp kết quả bán đấu giá tài sản |
16/09/2023 |
Tòa án nhân dân tỉnh L |
3 |
Bản án 91/2023/DS-PT về tranh chấp kết quả bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự |
21/06/2023 |
Tòa án nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
4 |
Bản án 104/2023/DS-PT về tranh chấp kết quả bán đấu giá tài sản |
18/05/2023 |
Tòa án nhân dân tỉnh K |
5 |
Bản án 30/2023/DS-PT về tranh chấp kết quả bán đấu giá tài sản |
28/04/2023 |
Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ninh |
6 |
Bản án 353/2022/DS-PT về yêu cầu hủy kết quả bán đấu giá tài sản và chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân |
30/12/2022 |
Tòa án nhân dân tỉnh Tây Ninh |
7 |
Bản án 65/2022/DS-PT về tranh chấp kết quả bán đấu giá tài sản |
30/12/2022 |
Toà án nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
8 |
Bản án 843/2022/DS-PT về tranh chấp hủy kết quả bán đấu giá |
28/12/2022 |
Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh |
9 |
Bản án 557/2022/DS-PT về tranh chấp hủy kết quả bán đấu giá tài sản |
12/09/2022 |
Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh |
10 |
Bản án 117/2022/DS-PT về tranh chấp kết quả bán đấu giá tài sản |
30/05/2022 |
Tòa án nhân dân tỉnh Tiền Giang |
11 |
Bản án 18/2022/DS-PT về tranh chấp kết quả bán đấu giá tài sản |
11/02/2022 |
Tòa án nhân dân tỉnh T |
12 |
Bản án 40/2022/DS-PT về yêu cầu hủy kết quả bán đấu giá |
26/01/2022 |
Toà án nhân dân thành phố Hà Nội |
13 |
Bản án 193/2021/DS-PT về tranh chấp kết quả bán đấu giá tài sản |
10/11/2021 |
Tòa án nhân dân tỉnh Tây Ninh |
14 |
Bản án 191/2021/DS-PT về tranh chấp kết quả bán đấu giá quyền sử dụng đất và bồi thường thiệt hại |
04/11/2021 |
Tòa án nhân dân tỉnh Tây Ninh |
15 |
Bản án 49/2021/DS-PT về tranh chấp kết quả bán đấu giá tài sản |
23/06/2021 |
Tòa án nhân dân tỉnh Phú Yên |
Vui lòng Đăng nhập để có thể tải về