Nhân kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam (22/12/1944 - 22/12/2024) và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân (22/12/1989 - 22/12/2024); nhằm góp phần tuyên truyền, giáo dục sâu rộng trong toàn Đảng, toàn dân, toàn quân về lịch sử vẻ vang 80 năm xây dựng và phát triển của Quân đội nhân dân Việt Nam; Ban Tuyên giáo Trung ương phối hợp Tổng cục Chính trị QĐND Việt Nam tổ chức Cuộc thi trực tuyến “Quân đội Nhân dân Việt Nam - 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành” trên Trang Thông tin điện tử tổng hợp Báo cáo viên (baocaovien.vn)
Dưới đây là đáp án tham khảo cuộc thi Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành tuần 2:
Câu 1: Mật danh Chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?
Chiến dịch Lê Hồng Phong II
Chiến dịch Hoàng Hoa Thám
Chiến dịch Trần Đình
Chiến dịch Trần Hưng Đạo
Câu 2: Đảng bộ Quân đội đã diễn ra bao nhiêu kỳ đại hội?
9 kỳ đại hội
10 kỳ đại hội
11 kỳ đại hội
7 kỳ đại hội
Câu 3: Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2021-2030) nêu phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp: “Điều chỉnh, bổ sung, xây dựng các khu kinh tế - quốc phòng phù hợp với chiến lược, đề án về quốc phòng, an ninh, tạo sức mạnh tổng hợp giữ vững ổn định chính trị - xã hội; bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ lợi ích quốc gia - dân tộc; góp phần gìn giữ môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển đất nước.”
Câu 4: Ngày truyền thống của Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày, tháng, năm nào?
Ngày 7 tháng 9 năm 1945
Ngày 22 tháng 12 năm 1944
Ngày 24 tháng 9 năm 1954
Ngày 7 tháng 5 năm 1954
Câu 5: Việt Nam triển khai tham gia Lực lượng gìn giữ hòa bình Liên Hợp quốc từ năm nào?
Năm 2014
Năm 2012
Năm 2016
Năm 2015
Câu 6: Văn bản thống nhất lấy tên gọi Quân đội ta là “Quân đội nhân dân Việt Nam” được ký vào thời gian nào?
Ngày 24 tháng 9 năm 1954
Ngày 25 tháng 9 năm 1954
Ngày 22 tháng 9 năm 1954
Ngày 23 tháng 9 năm 1954
Câu 7: Ai là Tổng Tư lệnh trong Chiến dịch Điện Biên Phủ?
Đồng chí Văn Tiến Dũng
Đồng chí Võ Nguyên Giáp
Chủ tịch Hồ Chí Minh
Đồng chí Hoàng Văn Thái
Câu 8: Theo quy định của Luật Quốc phòng, nền quốc phòng toàn dân là sức mạnh quốc phòng của đất nước, được xây dựng trên nền tảng chính trị tinh thần, nhân lực, vật lực, tài chính, mang tính chất toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự cường.
Câu 9: Tổng cục Xây dựng kinh tế - Bộ Quốc phòng được thành lập ngày, tháng, năm nào?
Ngày 17 tháng 2 năm 1979
Ngày 7 tháng 5 năm 1954
Ngày 21 tháng 7 năm 1954
Ngày 5 tháng 4 năm 1976
Câu 10: Lời căn dặn các đơn vị quân đội về tiếp quản Thủ đô Hà Nội: “Các Vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” được Chủ tịch Hồ Chí Minh nói ở đâu, vào thời gian nào?
Tại Chợ Đồn, Bắc Kạn, ngày 19 tháng 9 năm 1954
Tại An toàn khu Đinh Hóa, Thái Nguyên, ngày 19 tháng 9 năm 1954
Tại Đền Hùng, Phú Thọ, ngày 19 tháng 9 năm 1954
Tại cây Đa Tân Trào, Tuyên Quang, ngày 19 tháng 9 năm 1954
Lưu ý: đáp án trên không phải đáp án chính thức của cuộc thi, chỉ mang tính tham khảo.
Theo quy định tại Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, sửa đổi 2014 về cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:
(1) Đại tướng:
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Tổng Tham mưu trưởng;
- Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
(2) Thượng tướng, Đô đốc Hải quân:
- Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng, Đô đốc Hải quân không quá sáu;
- Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: mỗi chức vụ có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng không quá ba;
- Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng;
(3) Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân:
- Tư lệnh, Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng; Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục; Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Tư lệnh, Chính ủy Bộ Tư lệnh: Thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cảnh sát biển Việt Nam;
Giám đốc, Chính ủy các học viện: Lục quân, Chính trị, Kỹ thuật quân sự, Hậu cần, Quân y;
…
(4) Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân:
- Tư lệnh, Chính ủy: Quân đoàn, Binh chủng, Vùng Hải quân, Vùng Cảnh sát biển;
- Cục trưởng các cục: Bảo vệ an ninh Quân đội, Khoa học quân sự, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Quân y, Điều tra hình sự, Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, Dân vận, Chính sách, Kinh tế, Cơ yếu, Doanh trại, Quản lý công nghệ, Bản đồ, Quân nhu, Xăng dầu, Vận tải, Quân khí, Xe - Máy, Kỹ thuật binh chủng, Huấn luyện - Đào tạo, Phòng không Lục quân, Trinh sát, Phòng chống ma túy, Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã; các cục 11, 12, 16, 25 và 71;
- Viện trưởng: Viện Khoa học và Công nghệ quân sự, Viện Lịch sử quân sự Việt Nam, Viện 26, Viện 70;
…
(5) Đại tá:
Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;
Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;
(6) Thượng tá:
Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
(7) Trung tá:
Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;
(8) Thiếu tá:
Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;
(9) Đại uý:
Trung đội trưởng.
Như vậy, cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam là Đại tướng. Các cấp bậc tiếp theo bao gồm Thượng tướng, Trung tướng, Thiếu tướng, Đại tá, Thượng tá, Trung tá, Thiếu tá, Đại uý.
Vui lòng Đăng nhập để có thể tải về