Top đề thi giữa kì 2 môn Kinh tế pháp luật lớp 10 mới nhất? Quy trình tuyển sinh trung học phổ thông hiện nay ra sao?

Trình bày top đề thi giữa kì 2 môn Kinh tế pháp luật 10 mới nhất? Quy trình tuyển sinh trung học phổ thông hiện nay ra sao? Tuyển sinh trung học phổ thông

Top đề thi giữa kì 2 môn Kinh tế pháp luật lớp 10 mới nhất?

Học sinh, phụ huynh tham khảo top đề thi giữa kì 2 môn Kinh tế pháp luật 10 mới nhất dưới đây:

Top đề thi giữa kì 2 môn Kinh tế pháp luật 10 mới nhất?

Mẫu đề thi số 1

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1. Hiến pháp là hệ thống các quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lí cao nhất quy định những vấn đề cơ bản nhất về

A. chủ quyền quốc gia, chế độ chính trị.

B. chính sách tài chính, công thương.

C. doanh nghiệp tư nhân, cổ phần.

D. chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ chí Minh.

Câu 2. Hiến pháp năm 2013 có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm nào?

A. 1/1/2015.

B. 28/11/2013.

C. 1/11/2014.

D. 1/1/2014.

Câu 3. Hiến pháp có vị trí như thế nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

A. Đạo luật cơ bản.

B. Đạo luật thứ yếu.

C. Đạo luật thi hành.

D. Đạo luật chủ yếu.

Câu 4. Hiến pháp có vai trò như thế nào để xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

A. Cơ sở, nền tảng.

B. Chi phối, phụ thuộc.

C. Cụ thể hóa.

D. Chi tiết hóa.

Câu 5. Phương án nào sau đây là hình thức chính thể của nhà nước Việt Nam?

A. Cộng hòa Nghị viện nhân dân.

B. Cộng hòa hỗn hợp.

C. Cộng hòa dân chủ nhân dân.

D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa.

Câu 6. Hiến pháp năm 2013 khẳng định bản chất của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước

A. pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.

B. chuyên chế xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.

C. cai trị xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.

D. độc quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.

Câu 7. Tất cả quyền lực Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thuộc về

A. nhân dân.

B. liên minh công - nông.

C. Đảng cộng sản.

D. giai cấp thống trị.

Câu 8. Phân quyền trong cơ cấu tổ chức quyền lực của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước.

B. tập trung, chia đảng phái, quản lý chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước.

C. thống nhất, có sự phân công bắt buộc, kiểm điểm giữa các cơ quan nhà nước.

D. tập trung, phân nhánh, điều hòa linh hoạt giữa các cơ quan nhà nước.

Câu 9. Theo Hiến pháp 2013, thủ đô nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Hà Nội.

B. Thăng Long.

C. Đại La.

D. Đông Kinh.

Câu 10. Tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức chính trị - xã hội?

A. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

B. Công đoàn Việt Nam.

C. Toà án nhân dân tối cao.

D. Hội Nông dân Việt Nam.

Câu 11. Công dân bao nhiêu tuổi có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân?

A. Không giới hạn tuổi.

B. Từ 18 tuổi trở lên.

C. Đủ 21 tuổi trở lên.

D. Từ 25 tuổi trở lên.

Câu 12. Theo Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa năm 2013, quyền con người được cơ quan nào công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm?

A. Quốc hội.

B. Chính phủ.

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

D. Nhà nước.

Câu 13. Theo Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa năm 2013, quyền của công dân bao gồm quyền trên các lĩnh vực

A. chính trị, dân sự, văn hoá, kinh tế, xã hội.

B. dân sự, văn hoá, kinh tế, xã hội.

C. văn hoá, kinh tế, xã hội.

D. kinh tế, xã hội.

Câu 14. Theo Hiến pháp năm 2013, mọi người có quyền như thế nào đối với những việc làm trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân?

A. Quyền khiếu nại, tố cáo.

B. Quyền bầu cử, ứng cử.

C. Quyền quản lý xã hội.

D. Quyền đáp trả.

Câu 15. Hành vi tra tấn, bạo lực, truy bức, nhục hình là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. tự do về thân thể của công dân.

Câu 16. Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Quyền tự do cá nhân của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 17. Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lí là tài sản công thuộc sở hữu

A. toàn dân.

B. chính quyền địa phương.

C. của Ủy ban nhân dân.

D. cá nhân.

Câu 18. Theo hiến pháp 2013, tài nguyên nào được coi là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật?

A. Đất đai.

B. Nước.

C. Rừng.

D. Biển.

Câu 19. Nguồn năng lượng nào sau đây được Nhà nước khuyến khích sử dụng?

A. Năng lượng khí đốt, năng lượng hạt nhân.

B. Năng lượng mới, năng lượng tái tạo.

C. Năng lượng dầu mỏ, năng lượng tái tạo.

D. Năng lượng hóa thạch, năng lượng dầu mỏ.

Câu 20. Hiến pháp 2013 quy định vai trò, trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối với lĩnh vực khoa học, công nghệ là:

A. Nhà nước tạo điều kiện để mọi người tham gia và được thụ hưởng lợi ích từ các hoạt động khoa học và công nghệ.

B. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nhân, doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức khác đầu tư, sản xuất, kinh doanh.

C. Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức đầu tư, sản xuất, kinh doanh được pháp luật bảo hộ và không bị quốc hữu hóa.

D. Thúc đẩy liên kết kinh tế vùng, bảo đảm tính thống nhất của nền kinh tế quốc dân.

Câu 21. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định Nhà nước không thu học phí đối với cấp học nào sau đây?

A. Giáo dục mầm non.

B. Giáo dục tiểu học.

C. Giáo dục trung học.

D. Giáo dục đại học.

Câu 22. Cơ quan quyền lực (cơ quan đại biểu của nhân dân) của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Quốc hội và Hội đồng nhân dân.

B. Chính phủ và Ủy ban nhân dân.

C. Tòa án và Viện kiểm sát nhân dân.

D. Chủ tịch nước và Chính phủ.

Câu 23. Quốc hội quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, quyết định chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia thể hiện chức năng nào của Quốc hội?

A. Giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.

B. Thi hành lệnh động viên hoặc động viên cục bộ.

C. Thực hiện quyền lập hiến và lập pháp.

D. Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.

Câu 24. Cơ quan tư pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Chính phủ và Ủy ban nhân dân.

B. Tòa án và Viện kiểm sát nhân dân.

C. Chủ tịch nước và Chính phủ.

D. Quốc hội và Hội đồng nhân dân.

II. Tự Luận (4 điểm)

Câu 1: Kể 2 việc mà bản thân em hoặc gia đình đã đến chính quyền địa phương giải quyết? (1 điểm)

Câu 2: Nêu chức năng của Toà án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân, giải thích cụ thể về chức năng đó? (2 điểm)

Câu 3: Theo em, ý kiến dưới đây là đúng hay sai? Tại sao?

"Đảng Cộng sản Việt Nam là cơ quan thuộc bộ máy nhà nước Việt Nam"

Đáp án mẫu đề số 1:

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Mỗi câu hỏi là 0,25 điểm

1-A

2-D

3-A

4-A

5-D

6-A

7-A

8-A

9-A

10-C

11-B

12-D

13-A

14-A

15-B

16-B

17-A

18-A

19-B

20-A

21-B

22-A

23-D

24-B

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: Học sinh nêu đúng được 2 ví dụ về việc mà cơ quan chính quyền địa phương giải quyết.

Ví dụ những việc cơ quan chính quyền địa phương thực hiện như:

Đăng ký giấy khai sinh;

Thay đổi họ tên;

Nhận nuôi con nuôi;

Xin giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân;

Xin giấy xác nhận cư trú;

Công chứng giấy tờ đi học, đi làm;

Chứng thực giấy tờ đất đai;

Khai tử cho người thân;

Đăng ký kết hôn;

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

Câu 2: Mỗi ý 0,5 điểm

+ Chức năng của Toà án nhân dân là: Thực hiện quyền xét xử, thực hành các quyền tư pháp

+ Giải thích: Toà án nhân dân có quyền căn cứ theo quy định của pháp luật để ra quyết định xử phạt, quyết định, bản án với vụ việc được đưa ra xét xử.

+ Chức năng của Viện Kiểm sát nhân dân là: Thực hiện quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp

+ Giải thích: Khi có dấu hiệu phạm tội thì Viện kiểm sát sẽ tìm hiểu điều tra và tìm kiếm kẻ phạm tội và truy tố người có hành vi phạm tội ra Toà án để xét xử. Viện kiểm sát nhân dân còn có quyền giám sát mọi hoạt động của Toà án nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch.

Câu 3:

Nhận định này là sai (0,5đ)

Vì Đảng Cộng sản Việt Nam là tổ chức lãnh đạo nhà nước, xã hội Việt Nam, là cơ quan lãnh đạo hệ thống chính trị trong đó có bộ máy nhà nước. (0,5đ)

Mẫu đề số 2:

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1: Các hình thức thực hiện pháp luật có những điểm nào giống nhau?

A. Công dân thực hiện đúng đắn các quyền theo quy định phápluật.

B. Công dân thực hiện đúng đắn các quyền và nghĩa vụ theo quy định pháp luật.

C. Công dân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định phápluật.

D. Công dân không làm những điều pháp luật cấm.

Câu 2: Ông A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy, trong trường hợp này công dân A đã

A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật.

C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.

Câu 3: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có

A. mục tiêu. B. mục đích. C. định hướng. D. ý thức.

Câu 4: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính:

A. thống nhất. B. giống nhau. C. xử sự chung. D. bắt buộc chung.

Câu 5: Văn bản áp dụng pháp luật nhằm giúp các cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để đưa ra các quyết định làm phát sinh

A. mọi giao dịch dân sự. B. những quan điểm trái chiều

C. các quyền cụ thể của công dân D. tất cả nhu cầu của cá nhân

Câu 6: Hành vi không lạng lách, đánh võng khi đi xe máy trên đường là biểu hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Câu 7: Yếu tố nào thuộc cấu trúc bên trong của hệ thống pháp luật Việt Nam?

A. Ngành luật B. Hiến pháp C. Luật D. Bộ luật

Câu 8: Cá nhân tổ chức sử dụng PL tức là làm những gì mà PL

A. cho phép làm. B. quy định phải làm.

C. không cho phép làm. D. quy định.

Câu 9: Nhận định nào không phải là thực hiện pháp luật ?

A. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

B. Không làm những việc mà pháp luật cấm làm.

C. Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.

D. Làm những việc tùy thuộc vào khả năng của mình.

Câu 10: Các tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ của mình, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. Nội dung này thể hiện hình thức nào sau đây của pháp luật?

A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 11: Hành vi nào dưới đây không phải là thực hiện pháp luật?

A. Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.

B. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

C. Không làm những việc mà pháp luật cấm.

D. Làm những việc mà pháp luật cấm.

Câu 12: Dựa vào cơ sở nào sau đây để nhà nước xây dựng pháp luật?

A. Hệ thống quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung.

B. Quy tắc xử sự cao đẹp của xã hội.

C. Hệ thống những quy định của người có học thức cao.

D. Ý thức của con người.

Câu 13: Dựa vào đâu nhà nước đảm bảo pháp luật được thực hiện?

A. quyền lực của nhà nước. B. sức mạnh vũ trang.

C. quy định của Nhà nước. D. ý chí của Nhà nước.

Câu 14: Thi hành pháp luật nghĩa là cá nhân, tổ chức

A. chủ động thực hiện những điều mà pháp luật quy định phải làm.

B. làm những việc pháp luật cho phép.

C. không được làm những điều mà pháp luật cấm.

D. làm hay không làm những điều mà pháp luật cho phép.

Câu 15: Hành vi không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ của bạn A là biểu hiện của hình thức

A. thi hành pháp luật. B. sử dụng pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.

Câu 16: Mục đích của việc áp dụng pháp luật là cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra quyết định nhằm chấm dứt

A. nghĩa vụ cụ thể của công dân

B. mọi nguồn lực tự nhiên

C. các loại hình tín ngưỡng dân gian

D. sự phát triển của xã hội

Câu 17: Đâu là văn bản dưới luật?

A. Bộ luật B. Hiến pháp C. Lệnh D. Luật

Câu 18: Áp dụng pháp luật là việc các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định

A. làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức.

B. không làm những điều mà pháp luật cấm.

C. chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.

D. làm những gì mà pháp luật cho phép làm.

Câu 19: Hành vi nào là biểu hiện của hình thức tuân thủ pháp luật ?

A. Nộp thuế đúng thời gian quy định.

B. Thanh tra giao thông phạt người buôn bán lấn chiếm vỉa hè.

C. Tố cáo người lấy trộm tài sản công cộng.

D. Không cổ vũ đua xe máy.

Câu 20: Một trong những đặc điểm của pháp luật là tính:

A. quy phạm phổ biến B. đồng nhất

C. ưu tiên D. phức tạp

Câu 21: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của

A. công dân. B. cá nhân.

C. tất cả mọi người. D. các cá nhân, tổ chức.

Câu 22: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện hình thức áp dụng pháp luật?

A. Người kinh doanh thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước.

B. Người kinh doanh không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước.

C. Công dân A gửi đơn tố cáo công ty Vedan thải chất thải ra môi trường.

D. Cơ quan thuế ra quyết định xử phạt đối với hộ kinh doanh trốn thuế.

Câu 23: Hành vi nào là biểu hiện của hình thức thi hành pháp luật ?

A. Nộp thuế đúng thời gian quy định.

B. Thanh tra giao thông phạt người buôn bán lấn chiếm vỉa hè.

C. Không đi xe đạp dàn hàng ngang trên đường phố.

D. Tố cáo người lấy trộm tài sản công cộng.

Câu 24: Hành vi không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông trên đường là vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.

C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 25: Hoạt động có mục đích làm cho các quy định của pháp luật đi vào đời sống, trở hành những hành vi hợp pháp của các cá nhân tổ chức là

A. thực hiện pháp luật. B. áp dụng pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật. D. thi hành pháp luật.

Câu 26: Yếu tố nào thuộc cấu trúc bên ngoài của hệ thống pháp luật Việt Nam?

A. Luật B. Ngành luật

C. Quy phạm pháp luật D. Chế định luật

Câu 27: Để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác dựa vào đặc điểm nào của pháp luật?

A. đồng nhất.

B. xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

C. phức tạp.

D. quy phạm phổ biến.

Câu 28: Công dân làm những việc mà pháp luật cho phép làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: Theo em, pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền và bảo vệ quyền, lợi ích của mình như thế nào? (1.5 điểm)

Câu 2: Thế nào là sử dụng pháp luật? Ví dụ? (1.5 điểm)

*Trên đây là top đề thi giữa kì 2 môn Kinh tế pháp luật 10 mới nhất mà các bạn học sinh có thể tham khảo.

Top đề thi giữa kì 2 môn Kinh tế pháp luật lớp 10 mới nhất? Quy trình tuyển sinh trung học phổ thông hiện nay ra sao?

Top đề thi giữa kì 2 môn Kinh tế pháp luật lớp 10 mới nhất? Quy trình tuyển sinh trung học phổ thông hiện nay ra sao? (Hình từ Internet)

Quy trình tuyển sinh trung học phổ thông hiện nay ra sao?

Căn cứ theo Điều 12 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT có quy định về quy trình tuyển sinh THPT như sau:

Bước 1: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông. Kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông bao gồm các nội dung cơ bản sau: đối tượng tuyển sinh; chỉ tiêu và địa bàn 1 tuyển sinh; phương thức tuyển sinh, chế độ tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích; thời gian xét tuyển và công bố kết quả tuyển sinh. Kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông được công bố trước ngày 31 tháng 3 hằng năm.

Đối với các trường trung học phổ thông thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu, kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc đại học, Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu trực tiếp quản lí quyết định sau khi thống nhất với Sở Giáo dục và Đào tạo nơi trường đặt trụ sở.

Bước 2: Căn cứ kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông đã được phê duyệt, Hội đồng tuyển sinh trung học phổ thông xây dựng và thông báo công khai kế hoạch tuyển sinh của nhà trường; tổ chức việc đăng kí tuyển sinh, tiếp nhận và chuẩn bị nội dung đăng kí tuyển sinh

Bước 3: Hội đồng tuyển sinh trung học phổ thông tổ chức việc tuyển sinh theo kế hoạch tuyển sinh đã được phê duyệt, đề xuất danh sách học sinh trúng tuyển với Hiệu trưởng nhà trường để trình Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.

Đối với các trường trung học phổ thông thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu, danh sách học sinh trúng tuyển do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc đại học, Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu trực tiếp quản lí phê duyệt.

Quy định về phương thức tuyển sinh trung học phổ thông theo Thông tư 30?

Căn cứ theo Điều 9 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT có quy định phương thức tuyển sinh THPT như sau:

- Hằng năm tổ chức 01 (một) lần tuyển sinh trung học phổ thông.

- Tuyển sinh trung học phổ thông được tổ chức theo 01 (một) trong 03 (ba) phương thức: xét tuyển, thi tuyển, kết hợp thi tuyển với xét tuyển.

+ Xét tuyển: căn cứ xét tuyển là kết quả rèn luyện và kết quả học tập các năm học theo chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở của đối tượng tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó.

+ Thi tuyển: thực hiện theo quy định tại Điều 13 Quy chế này.

+ Kết hợp thi tuyển với xét tuyển: thực hiện kết hợp theo quy định tại điểm a và điểm b của khoản này.

Môn Kinh tế pháp luật lớp 10
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Top đề thi giữa kì 2 môn Kinh tế pháp luật lớp 10 mới nhất? Quy trình tuyển sinh trung học phổ thông hiện nay ra sao?
Tác giả: Mạc Duy Văn
Lượt xem: 77

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;