Tóm tắt bài Đồng Tháp Mười mùa nước nổi ngắn nhất? Các biện pháp tu từ mà học sinh lớp 6 được học là gì?
Tóm tắt bài Đồng Tháp Mười mùa nước nổi ngắn nhất?
Văn bản Đồng Tháp Mười mùa nước nổi của - Nhà thơ Văn Công Hùng là một trong những nội dung các bạn học sinh sẽ được học trong chương trình môn Ngữ văn.
Các bạn học sinh có thể tham khảo mẫu Tóm tắt bài Đồng Tháp Mười mùa nước nổi ngắn nhất sau đây:
Tóm tắt bài Đồng Tháp Mười mùa nước nổi ngắn nhất Đồng Tháp Mười và mùa lũ: Lũ là nguồn sống: Lũ mang lại phù sa, tôm cá, tạo nên nền văn hóa sông nước. Tầm quan trọng của lũ: Nếu không có lũ, vùng đất sẽ thiếu nước ngọt, phèn nổi lên, đời sống người dân bị ảnh hưởng. Lũ và con người: Lũ tồn tại song song với con người, tạo nên một hệ sinh thái đặc trưng. Khám phá Đồng Tháp Mười: Vùng đất đa dạng: Đồng Tháp Mười với nhiều địa danh đặc trưng như tràm chim, giồng, cù lao, rạch,... Tràm Chim: Là một vùng đất nổi giữa mênh mông nước, nổi tiếng với nhiều loài chim. Đặc sản mùa nước nổi: Bông điên điển, cá linh là những đặc sản không thể bỏ qua. Sen Tháp Mười: Vẻ đẹp kiêu sa, thanh cao của sen làm say đắm lòng người. Di tích lịch sử và văn hóa: Gò Tháp: Là một di tích lịch sử và văn hóa quan trọng, gắn liền với nhiều sự kiện lịch sử. Tháp Sen: Được xây dựng để tôn vinh vẻ đẹp của sen Đồng Tháp Mười. Con người Đồng Tháp Mười: Vui vẻ, hiền lành: Người dân sống chan hòa với thiên nhiên, cuộc sống bình dị. Năng động: Đồng Tháp Mười đang phát triển, có nhiều đổi mới nhưng vẫn giữ được nét đẹp truyền thống. Tổng kết: Bài viết đã khắc họa một bức tranh sống động về Đồng Tháp Mười mùa nước nổi, từ vẻ đẹp thiên nhiên, văn hóa đến cuộc sống của người dân. Tác giả đã sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu cảm xúc để truyền tải tình yêu đối với vùng đất này. |
*Lưu ý: Thông tin về tóm tắt bài Đồng Tháp Mười mùa nước nổi ngắn nhất chỉ mang tính chất tham khảo./.
Tóm tắt bài Đồng Tháp Mười mùa nước nổi ngắn nhất? Các biện pháp tu từ mà học sinh lớp 6 được học là gì? (Hình từ Internet)
Các biện pháp tu từ mà học sinh lớp 6 được học là gì?
Căn cứ tiểu mục 2 Mục 5 Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT, học sinh lớp 6 được tiếp xúc với những nội dung kiến thức Tiếng Việt sau khi học môn Ngữ văn:
- Từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy
- Từ đa nghĩa và từ đồng âm
- Nghĩa của một số thành ngữ thông dụng
- Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng (ví dụ: bất, phi) và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt đó (ví dụ: bất công, bất đồng, phi nghĩa, phi lí)
- Các thành phần chính của câu: mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
- Trạng ngữ: đặc điểm, chức năng liên kết câu)
- Công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp); dấu ngoặc kép (đánh dấu cách hiểu một từ ngữ không theo nghĩa thông thường)
- Biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ: đặc điểm và tác dụng
- Đoạn văn và văn bản: đặc điểm và chức năng
- Lựa chọn từ ngữ và một số cấu trúc câu phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản
- Kiểu văn bản và thể loại
+ Văn bản tự sự: bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, bài văn kể lại một truyện cổ dân gian
+ Văn bản miêu tả: bài văn tả cảnh sinh hoạt
+ Văn bản biểu cảm: thơ lục bát; đoạn văn ghi lại cảm xúc khi đọc bài thơ lục bát
+ Văn bản nghị luận: ý kiến, lí lẽ, bằng chứng; bài trình bày ý kiến về một hiện tượng trong học tập, đời sống
+ Văn bản thông tin: nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng; văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện; biên bản ghi chép về một vụ việc hay một cuộc họp, thảo luận
- Sự phát triển ngôn ngữ: hiện tượng vay mượn từ, từ mượn, sử dụng từ mượn
- Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ: hình ảnh, số liệu
Theo đó, có hai biện pháp tu từ lớp 6 được học là biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
Một số kiến thức văn học khác môn Ngữ văn của học sinh lớp 6?
Căn cứ tiểu mục 2 Mục 5 Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT, các kiến thức văn học khác môn Ngữ văn của học sinh lớp 6 gồm:
- Tính biểu cảm của văn bản văn học
- Chi tiết và mối liên hệ giữa các chi tiết trong văn bản văn học
- Đề tài, chủ đề của văn bản; tình cảm, cảm xúc của người viết
- Các yếu tố: cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật trong truyền thuyết, cổ tích, đồng thoại
- Người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba
- Các yếu tố hình thức của thơ lục bát: số tiếng, số dòng, vần, nhịp
- Nhan đề, dòng thơ, khổ thơ, vần, nhịp, ngôn từ và tác dụng của các yếu tố đó trong bài thơ
- Yếu tố tự sự, miêu tả trong thơ
- Hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất trong hồi kí hoặc du kí
Ngoài ra, ngữ liệu sử dụng trong môn Ngữ Văn của học sinh lớp 6 gồm:
(1) Văn bản văn học
- Truyền thuyết, cổ tích, đồng thoại, truyện ngắn
- Thơ, thơ lục bát
- Hồi kí hoặc du kí
(2) Văn bản nghị luận
- Nghị luận xã hội
- Nghị luận văn học
(3) Văn bản thông tin
- Văn bản thuật lại một sự kiện
- Biên bản ghi chép
- Sơ đồ tóm tắt nội dung.
- Tiêu chuẩn cơ sở vật chất của Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thế nào?
- Điều kiện thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam là gì?
- Vật liệu polime là gì? Vật liệu polime được học trong chương trình lớp mấy?
- Top bàn luận về việc học sinh đi học muộn? Ngữ liệu trong Ngữ văn lớp 9 phải đảm bảo tiêu chí nào?
- Chỉ thị toàn dân kháng chiến ra đời khi nào? Học sinh lớp 9 được xem là cấp mấy?
- Top 05 mẫu viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người mà em yêu quý ngắn gọn, cảm xúc môn Tiếng Việt lớp 3?
- Tác động của trật tự thế giới hai cực Ianta đối với Việt Nam là gì? Trật tự thế giới được học trong môn Lịch sử lớp 12 đúng không?
- Mẫu đoạn văn kể lại Sự tích cây thì là bằng lời văn của em mới nhất 2024? Mục đích đánh giá học sinh lớp 5 là gì?
- Phân tích nhân vật mẹ Lê trong Nhà mẹ Lê? Quyền và nghĩa vụ của học sinh lớp 10 là gì?
- Top 3 mẫu bài nghị luận xã hội nổi bật về sự kiên trì là chìa khóa thành công? Chương trình môn Ngữ văn lớp 7 có yêu cần đạt gì về Viết?