Tính từ là gì? Tính từ có tác dụng gì trong tiếng Việt? Đặc điểm của tính từ sẽ có trong chương trình lớp mấy?

Các em học sinh cùng tìm hiểu tính từ là gì? Tính từ có tác dụng gì trong tiếng Việt? Đặc điểm của tính từ sẽ có trong chương trình lớp mấy?

Tính từ là gì? Tính từ có tác dụng gì trong môn Tiếng Việt?

Tính từ là một phần không thể thiếu trong ngôn ngữ, giúp cho câu văn trở nên sinh động, giàu ý nghĩa và truyền đạt hiệu quả thông tin.

Các bạn học sinh có thể tìm hiểu tính từ là gì? Tính từ có tác dụng gì trong môn Tiếng Việt dưới đây:

Tính từ là gì? Tính từ có tác dụng gì trong môn Tiếng Việt?

Tính từ là những từ dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất, trạng thái của người, vật, hiện tượng. Chúng giúp cho câu văn trở nên sinh động, cụ thể hơn.

*Ví dụ:

Màu sắc: đỏ, xanh, vàng, tím

Hình dáng: tròn, vuông, dài, ngắn

Kích thước: to, nhỏ, cao, thấp

Tính cách: tốt, xấu, thông minh, lười biếng

Trạng thái: vui, buồn, nóng, lạnh

*Tác dụng của tính từ trong tiếng Việt

Tính từ đóng vai trò quan trọng trong việc làm cho câu văn trở nên sinh động, hấp dẫn và giàu ý nghĩa. Cụ thể:

Miêu tả chi tiết: Tính từ giúp chúng ta miêu tả một cách chi tiết về đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng, từ đó giúp người đọc hình dung rõ hơn.

Ví dụ: "Cánh đồng lúa chín vàng óng." (Tính từ "vàng óng" giúp ta hình dung màu sắc của cánh đồng lúa)

Tạo ấn tượng: Tính từ giúp tạo ra những ấn tượng mạnh mẽ, sâu sắc trong lòng người đọc.

Ví dụ: "Cô ấy có đôi mắt long lanh như sao." (Tính từ "long lanh như sao" tạo nên hình ảnh đẹp, lãng mạn)

Biểu đạt cảm xúc: Tính từ giúp chúng ta thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của mình một cách rõ ràng.

Ví dụ: "Anh ấy rất buồn khi thất bại." (Tính từ "buồn" thể hiện cảm xúc của nhân vật)

Phân biệt sự vật: Tính từ giúp ta phân biệt các sự vật, hiện tượng khác nhau.

Ví dụ: "Quả táo đỏ, quả lê vàng." (Tính từ "đỏ" và "vàng" giúp ta phân biệt quả táo và quả lê)

*Vị trí của tính từ trong câu

Tính từ thường đứng trước danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó.

Ví dụ: *Một bông hoa đẹp.

Cụm tính từ: Khi có nhiều tính từ đứng trước một danh từ, ta gọi đó là cụm tính từ.

Ví dụ: Một chiếc áo sơ mi trắng tinh.

Lưu ý: Có một số trường hợp tính từ đứng sau danh từ hoặc động từ.

*Các loại tính từ

Tính từ chỉ chất liệu: bằng gỗ, bằng sắt, bằng vải

Tính từ chỉ màu sắc: đỏ, xanh, vàng, tím

Tính từ chỉ kích thước: to, nhỏ, dài, ngắn

Tính từ chỉ hình dáng: tròn, vuông, dài, ngắn

Tính từ chỉ số lượng: nhiều, ít, đủ, thiếu

Tính từ chỉ chất lượng: tốt, xấu, đẹp, xấu xí

Tính từ chỉ trạng thái: vui, buồn, nóng, lạnh

*Lưu ý: Thông tin về Tính từ là gì? Tính từ có tác dụng gì trong môn Tiếng Việt? chỉ mang tính chất tham khảo./.

Tính từ là gì? Tính từ có tác dụng gì trong tiếng Việt? Đặc điểm của tính từ sẽ có trong chương trình lớp mấy?

Tính từ là gì? Tính từ có tác dụng gì trong tiếng Việt? Đặc điểm của tính từ sẽ có trong chương trình lớp mấy? (Hình từ Internet)

Đặc điểm của tính từ sẽ có trong chương trình lớp mấy?

Căn cứ theo Mục 1 Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT thì:

ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC
Ngữ văn là môn học thuộc lĩnh vực Giáo dục ngôn ngữ và văn học, được học từ lớp 1 đến lớp 12. Ở cấp tiểu học, môn học này có tên là Tiếng Việt; ở cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông có tên là Ngữ văn.
...

Đồng thời, Mục 5 Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT thì:

KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
1. Quy tắc viết tên riêng của cơ quan, tổ chức
2.1. Vốn từ theo chủ điểm
2.2. Công dụng của từ điển, cách tìm từ và nghĩa của từ trong từ điển
2.3. Nghĩa của một số thành ngữ dễ hiểu
2.4. Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng
2.5. Tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ trong việc biểu đạt nghĩa
3.1. Danh từ, động từ, tính từ: đặc điểm và chức năng
3.2. Danh từ riêng và danh từ chung: đặc điểm và chức năng
3.3. Câu và thành phần chính của câu: đặc điểm và chức năng
3.4. Trạng ngữ của câu: đặc điểm và chức năng (bổ sung thông tin)
3.5. Công dụng của dấu gạch ngang ( đặt ở đầu dòng để đánh dấu các ý liệt kê); dấu gạch nối (nối các từ ngữ trong một liên danh); dấu ngoặc kép (đánh dấu tên của một tác phẩm, tài liệu); dấu ngoặc đơn (đánh dấu phần chú thích)
4.1. Biện pháp tu từ nhân hoá: đặc điểm và tác dụng
4.2. Câu chủ đề của đoạn văn: đặc điểm và chức năng
4.3. Cấu trúc ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của văn bản: đặc điểm và chức năng của mỗi phần
4.4. Kiểu văn bản và thể loại
- Bài văn kể lại một sự việc bản thân đã chứng kiến; bài văn kể lại câu chuyện, có kèm tranh minh hoạ
- Bài văn miêu tả: bài văn miêu tả con vật, cây cối
- Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một nhân vật
- Đoạn văn nêu ý kiến về một câu chuyện, nhân vật hay một sự việc, nêu lí do vì sao có ý kiến như vậy
- Văn bản hướng dẫn các bước thực hiện một công việc; giấy mời, đơn, thư, báo cáo công việc
5. Thông tin bằng hình ảnh, số liệu (phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ)
...

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì đặc điểm của tính từ sẽ có trong chương trình môn Tiếng Việt lớp 4.

Năng lực văn học ở môn Tiếng Việt lớp 4?

Căn cứ Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT có quy định như sau:

- Phân biệt văn bản truyện và thơ (đoạn, bài văn xuôi và đoạn, bài văn vần); nhận biết được nội dung văn bản và thái độ, tình cảm của người viết; bước đầu hiểu được tác dụng của một số yếu tố hình thức của văn bản văn học (ngôn từ, nhân vật, cốt truyện, vần thơ, so sánh, nhân hoá). Biết liên tưởng, tưởng tượng và diễn đạt có tính văn học trong viết và nói.

- Đối với học sinh lớp 1 và lớp 2: nhận biết được văn bản nói về ai, về cái gì; nhận biết được nhân vật trong các câu chuyện, vần trong thơ; nhận biết được truyện và thơ.

- Đối với học sinh lớp 3, lớp 4 và lớp 5: biết cách đọc diễn cảm văn bản văn học; kể lại, tóm tắt được nội dung chính của câu chuyện, bài thơ; nhận xét được các nhân vật, sự việc và thái độ, tình cảm của người viết trong văn bản; nhận biết được thời gian và địa điểm, một số kiểu vần thơ, nhịp thơ, từ ngữ, hình ảnh đẹp, độc đáo và tác dụng của các biện pháp tu từ nhân hoá, so sánh.

Hiểu được ý nghĩa hoặc bài học rút ra từ văn bản. Viết được đoạn, bài văn kể chuyện, miêu tả thể hiện cảm xúc và khả năng liên tưởng, tưởng tượng.

Môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Bài tập xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu? Cần chuẩn bị những gì khi đánh giá học sinh lớp 4?
Hỏi đáp Pháp luật
7+ bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử lớp 4 ngắn gọn? Tiêu chuẩn danh hiệu học sinh xuất sắc lớp 4?
Hỏi đáp Pháp luật
Top 5 mẫu bài văn kể 1 câu chuyện lịch sử ngắn gọn lớp 4? Môn Tiếng việt lớp 4 phải học bao nhiêu tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
16+ Kể về một việc mà em đã làm để chăm sóc cây xanh khi ở nhà ngắn gọn? Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của học sinh tiểu học?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu viết đoạn văn ngắn thuật lại một ngày hội em đã chứng kiến hay nhất? Nhiệm vụ đặt ra hiện nay đối với giáo dục tiểu học thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
4+ Mẫu trình bày suy nghĩ về tình cảm của con người với quê hương? Quy định về nhiệm vụ của học sinh lớp 6 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Văn mẫu ngắn kể lại một câu chuyện cổ tích mà em thích môn Tiếng việt lớp 4? Học sinh lớp 4 phải đạt năng lực ngôn ngữ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
4+ Viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm lớp 4 ngắn gọn? Khi học môn Tiếng Việt lớp 4 thì học sinh tiểu học cần chú trọng điều gì?
Hỏi đáp Pháp luật
4+ Mẫu đoạn văn về nhân vật mà em yêu thích lớp 4 hay nhất? Văn bản lựa chọn dạy học môn Tiếng Việt lớp 4?
Hỏi đáp Pháp luật
Đoạn văn mẫu kể chuyện Hai bà Trưng ngắn gọn lớp 4? Lớp 4 học kiến thức tiếng Việt gì?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 877

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;