Phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước của sông Thu Bồn? Tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với khối phụ trợ trong trường THCS?
Phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước của sông Thu Bồn?
Hệ thống sông Thu Bồn là một trong những con sông lớn và quan trọng ở miền Trung Việt Nam, nổi bật với đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước độc đáo. Dưới đây là gợi ý phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước của sông Thu Bồn.
1. Đặc điểm mạng lưới - Quy mô phụ lưu: + Hệ thống sông Thu Bồn bao gồm 78 phụ lưu có chiều dài trên 10 km, tạo nên một mạng lưới sông phức tạp và đa dạng. - Đặc điểm các sông, suối: + Các sông và suối trong hệ thống thường ngắn và dốc, đặc trưng của khu vực địa hình núi cao miền Trung. + Nước từ các phụ lưu chảy xuống nhanh, tạo dòng chảy mạnh, góp phần vào tính chất đột ngột của lũ lụt. - Hình dạng mạng lưới: + Mạng lưới sông có dạng nan quạt, các nhánh sông phân bố đều từ khu vực núi cao xuống đồng bằng, hội tụ vào dòng chính sông Thu Bồn. 2. Chế độ nước sông Hệ thống sông Thu Bồn có chế độ nước điển hình của miền Trung, với hai mùa rõ rệt là mùa lũ và mùa cạn. a. Mùa lũ (tháng 10 đến tháng 12) - Nguyên nhân: + Mùa lũ trùng với mùa mưa thu đông và mùa bão ở miền Trung, khi lượng mưa tập trung lớn. - Đặc điểm: + Lượng nước mùa lũ chiếm khoảng 65% tổng lượng nước cả năm. + Lũ tại sông Thu Bồn thường lên nhanh và đột ngột, nhất là khi có bão hoặc mưa lớn kéo dài, gây nguy cơ lũ quét và ngập úng vùng hạ lưu. b. Mùa cạn (tháng 1 đến tháng 9) - Nguyên nhân: + Mùa cạn diễn ra trong thời gian khô hạn của miền Trung, khi lượng mưa giảm mạnh. - Đặc điểm: + Lượng nước mùa cạn chiếm khoảng 35% tổng lượng nước cả năm. + Lưu lượng nước giảm mạnh, ảnh hưởng đến việc cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp và đời sống. 3. Kết luận Mạng lưới sông Thu Bồn với dạng nan quạt, phụ lưu ngắn và dốc, cùng chế độ nước phân hóa rõ rệt đã tạo nên đặc điểm dòng chảy nhanh, mạnh, dễ biến động. Những đặc trưng này không chỉ phản ánh điều kiện tự nhiên của miền Trung mà còn đặt ra thách thức lớn trong việc quản lý tài nguyên nước, phòng chống lũ lụt và đảm bảo nguồn nước mùa cạn. |
Lưu ý: Nội dung Phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước của sông Thu Bồn? chỉ mang tính chất tham khảo.
Phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước của sông Thu Bồn? Tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với khối phụ trợ trong trường THCS? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với khối phụ trợ trong trường THCS?
Căn cứ khoản 4 Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với khối phụ trợ trong trường THCS như sau:
- Phòng họp toàn thể cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường: bảo đảm có 01 phòng, trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện hành;
- Phòng các tổ chuyên môn: có tối thiểu 01 phòng sử dụng chung cho các tổ chuyên môn; đối với trường có quy mô lớn hơn 30 lớp, có tối thiểu 02 phòng; trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện hành;
- Phòng Y tế trường học: bảo đảm có 01 phòng; có tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu, dụng cụ sơ cứu, giường bệnh;
- Nhà kho: bảo đảm có 01 phòng; nơi để dụng cụ chung và học phẩm của trường;
- Khu để xe học sinh: có mái che; bố trí khu vực để xe cho học sinh khuyết tật gần lối ra/vào;
- Khu vệ sinh học sinh: bố trí theo các khối phòng chức năng, phòng vệ sinh nam, nữ riêng biệt, bảo đảm cho học sinh khuyết tật tiếp cận sử dụng; số lượng thiết bị: đối với nam 01 tiểu nam, 01 xí và 01 chậu rửa cho 30 học sinh (trường hợp làm máng tiểu bảo đảm chiều dài máng 0,6m cho 30 học sinh), có tường/vách ngăn giữa chỗ đi tiểu và xí; đối với nữ 01 xí và 01 chậu rửa cho 20 học sinh. Trường hợp khu vệ sinh riêng biệt cần đặt ở vị trí thuận tiện cho sử dụng, không làm ảnh hưởng môi trường;
- Cổng, hàng rào: khuôn viên của trường, điểm trường phải ngăn cách với bên ngoài bằng hàng rào bảo vệ (tường xây hoặc hàng rào cây xanh), bảo đảm vững chắc, an toàn, cổng trường, điểm trường phải kiên cố, vững chắc để gắn cổng và biển tên trường.
Mục đích áp dụng tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong trường THCS là gì?
Căn cứ Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT mục đích áp dụng tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong trường THCS như sau:
- Xác định tiêu chuẩn tối thiểu về cơ sở vật chất của các cơ sở giáo dục nhằm bảo đảm điều kiện thực hiện chương trình giáo dục.
- Xác định mức độ đạt tiêu chuẩn về cơ sở vật chất để công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia các cơ sở giáo dục.
- Quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục.
- Xác định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo được quy định tại Nghị định 152/2017/NĐ-CP.
- Mẫu viết đoạn văn khoảng 200 chữ ghi lại cảm xúc về bài thơ Mẹ môn Ngữ văn lớp 7? Việc đánh giá học sinh lớp 7 có mục đích là gì?
- Trọn bộ đề thi cuối kì 1 Văn 11 kèm đáp án? Trường THPT chuyên được ưu tiên những gì để bảo đảm chất lượng giáo dục?
- Công dân học tập vn đăng nhập hướng dẫn chi tiết? Kinh phí thực hiện xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021 2030?
- Mẫu Kịch bản tổ chức lễ Noel cho trẻ mầm non? Các loại hình của cơ sở giáo dục mầm non hiện nay?
- Tổng hợp đề thi cuối kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 8 có đáp án? Hội đồng kỷ luật học sinh trong trường trung học cơ sở gồm những ai?
- Chi tiết đề thi cuối kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 có đi kèm đáp án? Mục tiêu xây dựng chương trình môn Lịch sử và Địa lí cấp THCS là gì?
- Top 3 bộ đề thi cuối kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 đi kèm đáp án? Học sinh lớp 9 được công nhận tốt nghiệp THCS thì cần đáp ứng những điều kiện gì?
- Top mẫu viết đoạn kết thúc khác cho một câu chuyện đã đọc, đã nghe lớp 4? Học sinh tiểu học hay còn gọi là học sinh cấp mấy?
- Mẫu đề thi học kì 1 lớp 6 Tiếng Anh mới nhất? Học sinh trung học cơ sở học trong bao nhiêu năm?
- Tổng hợp đề thi cuối kì 1 Toán 10 có đáp án? Học sinh lớp 10 được học các kiến thức gì trong môn Toán?