Nội dung chính ghi trên phụ lục văn bằng giáo dục đại học?

Trên phụ lục văn bằng giáo dục đại học sẽ thể hiện các nội dung chính như thế nào?

Nội dung chính ghi trên phụ lục văn bằng giáo dục đại học là gì?

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 27/2019/TT-BGDĐT thì nội dung chính ghi trên phụ lục văn bằng như sau:

- Thông tin về người được cấp văn bằng: họ, chữ đệm, tên, ngày tháng năm sinh.

- Thông tin về văn bằng: tên cơ sở giáo dục đại học cấp bằng, chuyên ngành đào tạo, ngày nhập học, ngôn ngữ đào tạo, thời gian đào tạo, trình độ đào tạo theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam, hình thức đào tạo.

- Thông tin về nội dung, kết quả học tập (nếu có): tên học phần hoặc môn học, số tín chỉ của từng học phần hoặc môn học, điểm học phần hoặc môn học, tổng số tín chỉ tích lũy, điểm trung bình, tên và kết quả luận văn, luận án, điểm xếp hạng tốt nghiệp. Trường hợp văn bằng được cấp khi các tín chỉ tích lũy ở những cơ sở đào tạo khác nhau, cần ghi rõ tên môn học, số tín chỉ của từng môn học được công nhận để xét tốt nghiệp và tên cơ sở đào tạo.

- Thông tin kết nối với văn bằng: mã số sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh; số hiệu văn bằng.

Nội dung chính ghi trên phụ lục văn bằng giáo dục đại học là gì?

Nội dung chính ghi trên phụ lục văn bằng giáo dục đại học là gì? (Hình từ Internet)

Nội dung chính ghi trên văn bằng giáo dục đại học là gì?

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 27/2019/TT-BGDĐT thì nội dung chính ghi trên văn bằng giáo dục đại học gồm:

- Tiêu đề:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

- Tên văn bằng theo từng trình độ đào tạo (bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, văn bằng trình độ tương đương).

- Ngành đào tạo.

- Tên cơ sở giáo dục đại học cấp văn bằng.

- Họ, chữ đệm, tên của người được cấp văn bằng.

- Ngày tháng năm sinh của người được cấp văn bằng.

- Hạng tốt nghiệp (nếu có).

- Địa danh, ngày tháng năm cấp văn bằng.

- Chức danh, chữ ký, họ, chữ đệm, tên của người có thẩm quyền cấp văn bằng và đóng dấu theo quy định;

- Số hiệu, số vào sổ gốc cấp văn bằng.

Ai có thẩm quyền cấp văn bằng giáo dục đại học?

Căn cứ tại Điều 15 Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT quy định như sau:

Thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ
1. Thẩm quyền cấp văn bằng được quy định như sau:
a) Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở do trưởng phòng giáo dục và đào tạo cấp;
b) Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông do giám đốc sở giáo dục và đào tạo cấp;
c) Bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm do người đứng đầu cơ sở đào tạo giáo viên hoặc người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học có ngành đào tạo giáo viên cấp;
d) Văn bằng giáo dục đại học do giám đốc đại học, hiệu trưởng trường đại học, giám đốc học viện, viện trưởng viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo và cấp văn bằng ở trình độ tương ứng cấp;
đ) Giám đốc đại học cấp văn bằng giáo dục đại học cho người học của các đơn vị đào tạo, nghiên cứu trực thuộc (trừ các trường đại học thành viên).
2. Giám đốc sở giáo dục và đao tạo, thủ trưởng cơ sở giáo dục cấp chứng chỉ cho người học theo quy định.

Như vậy, thẩm quyền cấp văn bằng giáo dục đại học là giám đốc đại học, hiệu trưởng trường đại học, giám đốc học viện, viện trưởng viện nghiên cứu khoa học.

Thời hạn cấp văn bằng giáo dục đại học là bao lâu?

Căn cứ tại Điều 17 Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT quy định như sau:

Thời hạn cấp văn bằng, chứng chỉ
1. Người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 15 của Quy chế này có trách nhiệm cấp văn bằng cho người học trong thời hạn sau:
a) 75 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông;
b) 30 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm, đại học;
c) 30 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp và cấp bằng thạc sĩ;
d) 30 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận học vị tiến sĩ và cấp bằng tiến sĩ.
2. Người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 15 của Quy chế này có trách nhiệm cấp chứng chỉ cho người học chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ học vấn, nghề nghiệp hoặc dự thi lấy chứng chỉ.
3. Trong thời gian chờ cấp văn bằng, người học đủ điều kiện cấp bằng tốt nghiệp được cơ sở giáo dục nơi đã theo học cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
Giám đốc sở giáo dục và đào tạo quy định mẫu giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời cho người đủ điều kiện cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trên địa bàn; người đứng đầu cơ sở đào tạo giáo viên, cơ sở giáo dục đại học quy định mẫu giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời cho người đủ điều kiện cấp bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm và văn bằng giáo dục đại học.

Như vậy, thời hạn cấp văn bằng giáo dục đại học như sau:

- 30 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp và cấp bằng thạc sĩ;

- 30 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận học vị tiến sĩ và cấp bằng tiến sĩ.

Bằng đại học
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng đại học loại xuất sắc là như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng đại học hệ vừa học vừa làm có giá trị không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng cử nhân thực hành có phải là bằng đại học?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung chính ghi trên phụ lục văn bằng giáo dục đại học?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung chính ghi trên văn bằng giáo dục đại học là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin cấp bản sao bằng đại học từ sổ gốc cần giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm mất bằng đại học có được xin cấp lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng đại học của sinh viên bị trường đại học hủy bỏ không đúng quy định xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng đại học của sinh viên có thể bị bị thu hồi khi nào?

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;