Mức đóng bảo hiểm y tế sinh viên hiện nay là bao nhiêu?

Hiện nay, sinh viên phải đóng bảo hiểm y tế bao nhiêu phần trăm trên mức lương cơ sở?

Sinh viên có thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm y tế không?

Căn cứ tại Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm y tế như sau:

Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
....
4. Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng, bao gồm:
a) Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;
b) Học sinh, sinh viên.
5. Nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
6. Chính phủ quy định các đối tượng khác ngoài các đối tượng quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này; quy định việc cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với đối tượng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý và đối tượng quy định tại điểm 1 khoản 3 Điều này; quy định lộ trình thực hiện bảo hiểm y tế, phạm vi quyền lợi, mức hưởng bảo hiểm y tế, khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, quản lý, sử dụng phần kinh phí dành cho khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, giám định bảo hiểm y tế, thanh toán, quyết toán bảo hiểm y tế đối với các đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

Như vậy, sinh viên thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm y tế.

Mức đóng bảo hiểm y tế sinh viên hiện nay là bao nhiêu?

Mức đóng bảo hiểm y tế sinh viên hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức đóng bảo hiểm y tế sinh viên hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ tại điểm đ khoản 1 Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế
1. Mức đóng bảo hiểm y tế hàng tháng của các đối tượng được quy định như sau:
...
b) Bằng 4,5% tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này;
c) Bằng 4,5% tiền lương tháng của người lao động trước khi nghỉ thai sản đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định này;
d) Bằng 4,5% tiền trợ cấp thất nghiệp đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 2 Nghị định này;
đ) Bằng 4,5% mức lương cơ sở đối với các đối tượng khác;
e) Mức đóng bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này như sau: Người thứ nhất đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở; người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất; từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.
Việc giảm trừ mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định tại điểm này được thực hiện khi các thành viên tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình cùng tham gia trong năm tài chính.
...

Và tại điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
1. Từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho một số đối tượng như sau:
...
c) Hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng bảo hiểm y tế đối với đối tượng quy định tại khoản 3 và 4 Điều 4 Nghị định này.
...

Tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng
...
3. Học sinh, sinh viên.
...

Như vậy, mức đóng bảo hiểm y tế sinh viên hiện nay là bằng 4,5% mức lương cơ sở. Trong đó, nhà nước hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng bảo hiểm y tế. Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cao hơn sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ khả năng ngân sách của địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác trình hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.

Hiện nay, mức lương cơ sở từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 là 2.340.000 đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế sinh viên?

Căn cứ tại Điều 23 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 thì các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế sinh viên gồm:

- Chi phí trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Bảo hiểm y tế 2008 đã được ngân sách nhà nước chi trả.

- Điều dưỡng, an dưỡng tại cơ sở điều dưỡng, an dưỡng.

- Khám sức khỏe.

- Xét nghiệm, chẩn đoán thai không nhằm mục đích điều trị.

- Sử dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, nạo hút thai, phá thai, trừ trường hợp phải đình chỉ thai nghén do nguyên nhân bệnh lý của thai nhi hay của sản phụ.

- Sử dụng dịch vụ thẩm mỹ.

- Điều trị lác, cận thị và tật khúc xạ của mắt.

- Sử dụng vật tư y tế thay thế bao gồm chân tay giả, mắt giả, răng giả, kính mắt, máy trợ thính, phương tiện trợ giúp vận động trong khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng.

- Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng trong trường hợp thảm họa.

- Khám bệnh, chữa bệnh nghiện ma túy, nghiện rượu hoặc chất gây nghiện khác.

- Giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần.

- Tham gia thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học.

Bảo hiểm y tế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
TP HCM hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2024 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo hiểm y tế học sinh lớp 1 đầu năm sẽ tính từ ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức đóng bảo hiểm y tế học sinh lớp 1 2024 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh đóng Bảo hiểm y tế theo phương thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn thẻ bảo hiểm y tế học sinh lớp 1 bắt đầu khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh khám sức khỏe đi học bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm học 2024 2025 học sinh người dân tộc thiểu số được hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo hiểm y tế học sinh khi nào hết hạn?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức đóng bảo hiểm y tế sinh viên hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh khám chữa bệnh BHYT không đúng tuyến năm học 2024- 2025 thì được hưởng bao nhiêu chi phí BHYT?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;