Mẫu đơn xin phép nghỉ học cho học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3 mới nhất 2024?

Tham khảo mẫu đơn xin phép nghỉ học cho học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3 mới nhất năm nay. Học sinh cấp 2, cấp 3 ở lại lớp nếu nghỉ quá bao nhiêu buổi?

Mẫu đơn xin phép nghỉ học cho học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3 mới nhất 2024?

Tham khảo một số mẫu đơn xin phép nghỉ học cho học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3 mới nhất 2024 tại đây:

Mẫu 1: Tại đây

Mẫu 2: Tại đây

Lưu ý: Biểu mẫu chỉ mang tính chất tham khảo!

Mẫu đơn xin phép nghỉ học cho học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3 mới nhất 2024?

Mẫu đơn xin phép nghỉ học cho học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3 mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Học sinh cấp 2, cấp 3 nghỉ học bao nhiêu ngày bị ở lại lớp?

Căn cứ tại Điều 12 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Được lên lớp, đánh giá lại trong kì nghỉ hè, không được lên lớp
1. Học sinh có đủ các điều kiện dưới đây thì được lên lớp hoặc được công nhận hoàn thành chương trình trung học cơ sở, chương trình trung học phổ thông:
a) Kết quả rèn luyện cả năm học (bao gồm kết quả đánh giá lại sau khi rèn luyện trong kì nghỉ hè theo quy định tại Điều 13 Thông tư này) được đánh giá mức Đạt trở lên.
b) Kết quả học tập cả năm học (bao gồm kết quả đánh giá lại các môn học theo quy định tại Điều 14 Thông tư này) được đánh giá mức Đạt trở lên.
c) Nghỉ học không quá 45 buổi trong một năm học (tính theo kế hoạch giáo dục 01 buổi/ngày được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông, bao gồm nghỉ học có phép và không phép, nghỉ học liên tục hoặc không liên tục).
2. Trường hợp học sinh phải rèn luyện trong kì nghỉ hè thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư này; học sinh phải kiểm tra, đánh giá lại môn học trong kì nghỉ hè thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
3. Học sinh không đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này thì không được lên lớp hoặc không được công nhận hoàn thành chương trình trung học cơ sở, chương trình trung học phổ thông.
4. Đối với học sinh khuyết tật: Hiệu trưởng căn cứ kết quả đánh giá học sinh khuyết tật theo quy định tại Điều 11 Thông tư này để xét lên lớp hoặc công nhận hoàn thành chương trình trung học cơ sở, chương trình trung học phổ thông đối với học sinh khuyết tật.

Như vậy, học sinh cấp 2, cấp 3 nghỉ học quá 45 buổi trong một năm học (tính theo kế hoạch giáo dục 01 buổi/ngày được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông, bao gồm nghỉ học có phép và không phép, nghỉ học liên tục hoặc không liên tục) sẽ bị ở lại lớp.

Học sinh cấp 2, cấp 3 có nhiệm vụ gì?

Căn cứ tại Điều 34 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT thì nhiệm vụ của học sinh cấp 2, cấp 3 như sau:

- Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường.

- Kính trọng cha mẹ, cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường và những người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện điều lệ, nội quy nhà trường; chấp hành pháp luật của Nhà nước.

- Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.

- Tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp học, của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; giúp đỡ gia đình, tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông.

- Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, nơi công cộng; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.

Học sinh cấp 2, cấp 3 có quyền gì?

Căn cứ tại Điều 35 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT thì quyền của học sinh cấp 2, cấp 3 như sau:

- Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình, được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể thao của nhà trường theo quy định.

- Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được quyền khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục về những quyết định đối với bản thân mình; được quyền chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành; được học trước tuổi, học vượt lóp, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định theo Điều 33 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT.

- Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều kiện.

- Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những học sinh được hưởng chính sách xã hội, những học sinh có khó khăn về đời sống và những học sinh có năng lực đặc biệt.

- Được chuyển trường nếu đủ điều kiện theo quy định; thủ tục chuyển trường thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Học sinh tiểu học
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Tháng mấy đi học lại sau hè 2024 đối với học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin phép nghỉ học cho học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3 mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh tiểu học học môn Lịch sử và Địa lí từ lớp mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật cấp tiểu học năm học 2024 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lớp học trong trường tiểu học có bao nhiêu học sinh?
Hỏi đáp Pháp luật
Chương trình lớp 5 môn Tiếng Việt gồm những mẩu truyện, văn xuôi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin nhập học cho học sinh tiểu học ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh tiểu học bao nhiêu tuổi? Nhiệm vụ của học sinh tiểu học là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh tiểu học được áp dụng tài liệu bài giảng điện tử hướng dẫn luyện tập bài thể dục buổi sáng, bài thể dục giữa giờ và bài võ nhạc Vovinam nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh tiểu học được xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học như thế nào?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;