Khung học phí trường THCS và các đối tượng miễn học phí năm 2024 trở đi sẽ ra sao?

Các quy định về học phí trường THCS cũng như khung học phí trường THCS tự đảm bảo chi thường xuyên sẽ ra sao?

Học phí trường THCS được hiểu như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 81/2021/NĐ-CP thì:

- Học phí là khoản tiền mà người học phải nộp để chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo.

- Mức học phí được xác định theo lộ trình bảo đảm chi phí dịch vụ giáo dục, đào tạo quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

Khung học phí trường THCS tự đảm bảo chi thường xuyên năm 2024 trở đi sẽ ra sao?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 9 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 97/2023/NĐ-CP như sau:

Học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông
...
3. Học phí từ năm học 2023 - 2024:
a) Đối với cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Giữ ổn định mức thu học phí từ năm học 2023 - 2024 bằng mức thu học phí của năm học 2021 - 2022 do Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành áp dụng tại địa phương.
b) Đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, trình Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt”
...

Theo đó, đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, trình Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt.

Như vậy, khung học phí trường THCS tự đảm bảo chi thường xuyên năm 2024 trở đi sẽ do trường tự xay dựng dựa trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí.

Sau đó phải trình Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt.

Khung học phí trường THCS và các đối tượng miễn học phí năm 2024 trở đi sẽ ra sao?

Khung học phí trường THCS và các đối tượng miễn học phí năm 2024 trở đi sẽ ra sao? (Hình từ Internet)

Trường THCS sẽ miễn học phí cho đối tượng nào?

Căn cứ tại Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về các đối tượng được miễn học phí năm học 2023 - 2024 như sau:

(1) Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

(2) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.

(3) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

(4) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

(5) Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

(6) Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).

(7) Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ.

(8) Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022 - 2023 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2022).

(9) Học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025).

(10) Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

(11) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

(12) Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

(13) Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.

(14) Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.

(15) Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.

(16) Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.

(17) Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.

(18) Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.

(19) Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Như vậy, trường THCS đã miễn học phí từ năm học 2022 - 2023 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2022) dành cho các đối tượng vùng sâu vùng xa tại (8) và sắp tới sẽ tiến hành miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025) dành cho các đối tượng còn lại ngoài (8).

Trường THCS
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Hiệu trưởng trường THCS có phải là người chịu trách nhiệm chất lượng giáo dục của nhà trường hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khung học phí trường THCS và các đối tượng miễn học phí năm 2024 trở đi sẽ ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành phần của hội đồng trường THCS công lập gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin chuyển trường THCS khác tỉnh mới nhất là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được bổ nhiệm làm Hiệu trưởng trường THCS phải đáp ứng những điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đặt tên trường THCS như thế nào cho đúng quy định pháp luật? Nguyên tắc đặt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiệu trưởng trường THCS có nhiệm kỳ mấy năm? Có phải tự mình tuyển giáo viên hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của trường trung học cơ sở như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết về các tiêu chuẩn cơ sở vật chất của trường THCS tối thiểu phải đạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chí về giáo viên để trường THCS đạt chuẩn quốc gia mức 1 như thế nào?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;