Danh sách mã trường THPT tại Hà Nội năm 2025?
Danh sách mã trường THPT tại Hà Nội năm 2025?
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội công bố danh sách mã số các trường trung học phổ thông công lập năm học 2025-2026. Học sinh căn cứ danh sách này để điền vào phiếu đăng ký nguyện vọng dự tuyển lớp 10 trung học phổ thông theo khu vực tuyển sinh. Dưới đây là danh sách mã trường THPT tại Hà Nội mà học sinh có thể tham khảo:
STT | Mã Tỉnh/TP | Tên Tỉnh/TP | Mã Quận/Huyện | Tên Quận/Huyện | Mã Trường | Tên Trường | Khu Vực |
1 | 01 | Hà Nội | 00 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 800 | Học ở nước ngoài | Khu vực 3 |
2 | 01 | Hà Nội | 00 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 900 | Quân nhân, Công an tại ngũ | Khu vực 3 |
3 | 01 | Hà Nội | 01 | Quận Ba Đình | 062 | THPT Nguyễn Trãi-Ba Đình | Khu vực 3 |
4 | 01 | Hà Nội | 01 | Quận Ba Đình | 066 | THPT Phan Đình Phùng | Khu vực 3 |
5 | 01 | Hà Nội | 01 | Quận Ba Đình | 068 | THPT Phạm Hồng Thái | Khu vực 3 |
6 | 01 | Hà Nội | 01 | Quận Ba Đình | 088 | TH,THCS&THPT Thực nghiệm Khoa học Giáo dục | Khu vực 3 |
7 | 01 | Hà Nội | 01 | Quận Ba Đình | 211 | THPT Đinh Tiên Hoàng-Ba Đình | Khu vực 3 |
8 | 01 | Hà Nội | 01 | Quận Ba Đình | 223 | THPT Hoàng Long | Khu vực 3 |
9 | 01 | Hà Nội | 01 | Quận Ba Đình | 401 | GDNN-GDTX quận Ba Đình | Khu vực 3 |
10 | 01 | Hà Nội | 01 | Quận Ba Đình | 441 | GDTX Ba Đình | Khu vực 3 |
11 | 01 | Hà Nội | 01 | Quận Ba Đình | 610 | CĐ nghề Hùng Vương | Khu vực 3 |
12 | 01 | Hà Nội | 01 | Quận Ba Đình | 621 | CĐ nghề VIGLACERA | Khu vực 3 |
>>> Xem đầy đủ danh sách mã trường THPT tại Hà Nội năm 2025...Tại đây
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!
Danh sách mã trường THPT tại Hà Nội năm 2025?
Thí sinh phải xuất trình giấy tờ gì khi đến làm thủ tục dự thi tốt nghiệp THPT không?
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 21 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT quy định về trách nhiêm
Trách nhiệm của thí sinh
1. ĐKDT theo quy định tại Điều 20 Quy chế này và theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ GDĐT. Thí sinh có trách nhiệm bảo mật thông tin tài khoản, mật khẩu được cấp để đăng nhập vào Hệ thống Quản lý thi. Trong trường hợp thí sinh quên tài khoản và mật khẩu thì liên hệ với nơi ĐKDT để được hỗ trợ.
2. Buổi làm thủ tục dự thi:
a) Có mặt tại phòng thi đúng thời gian quy định để làm thủ tục dự thi;
b) Xuất trình Thẻ Căn cước/CCCD/Hộ chiếu và nhận thẻ dự thi;
c) Nếu thấy có những sai sót về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh, đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên, phải báo ngay cho Giám thị hoặc người làm nhiệm vụ tại Điểm thi để xử lý kịp thời;
d) Trường hợp bị mất Thẻ Căn Cước/CCCD/Hộ chiếu hoặc các giấy tờ cần thiết khác, phải báo cáo ngay cho Trưởng Điểm thi để xem xét, xử lý.
...
Như vậy, khi đến buổi làm thủ tục dự thi thí sinh phải xuất trình Thẻ Căn cước/CCCD/Hộ chiếu và nhận thẻ dự thi
Phòng thi được xếp như thế nào trong kỳ thi tốt nghiệp THPT?
Căn cứ theo Điều 22 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Lập danh sách thí sinh dự thi và xếp phòng thi
...
2. Xếp phòng thi:
a) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, thí sinh đã hoàn thành chương trình GDPT/ GDTX nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước, thí sinh tốt nghiệp trung cấp tham dự kỳ thi và thí sinh GDTX được bố trí dự thi chung với thí sinh là học sinh trường THPT học lớp 12 trong năm tổ chức thi (gọi tắt là thí sinh lớp 12 trường THPT) tại một số Điểm thi do Giám đốc sở GDĐT quyết định; bảo đảm có ít nhất 50% thí sinh lớp 12 trường THPT trong tổng số thí sinh của Điểm thi (trong trường hợp đặc biệt, cần phải có ý kiến của Bộ GDĐT); việc lập danh sách để xếp phòng thi được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Phòng thi của thí sinh được xếp theo bài thi tự chọn, mỗi phòng thi có tối đa 24 thí sinh và phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu giữa hai thí sinh ngồi cạnh nhau là 1,2 mét theo hàng ngang; việc lập danh sách để xếp phòng thi được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
c) Số phòng thi của mỗi Hội đồng thi được đánh theo thứ tự tăng dần;
d) Mỗi phòng thi có Danh sách ảnh của thí sinh trong phòng thi, được xếp theo thứ tự tương ứng với danh sách thí sinh trong phòng thi;
đ) Trước cửa phòng thi, phải niêm yết Danh sách thí sinh trong phòng thi của từng buổi thi và trách nhiệm thí sinh quy định tại Điều 21 Quy chế này.
Như vậy, phòng thi của thí sinh được xếp theo bài thi tự chọn, mỗi phòng thi sẽ có tối đa 24 thí sinh và phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu giữa hai thí sinh ngồi cạnh nhau là 1 2 mét theo hàng ngang.