Công thức lũy thừa là gì? Công thức lũy thừa được học ở chương trình môn Toán lớp mấy?
Công thức lũy thừa là gì?
Công thức lũy thừa là một trong những công thức toán học mà các bạn học sinh sẽ được tiếp cận và học.
Công thức lũy thừa Lũy thừa là một phép toán trong toán học, biểu diễn việc nhân một số với chính nó nhiều lần. Định nghĩa Cơ số: Số được nhân lặp lại. Số mũ: Số lần số đó được nhân với chính nó. Ví dụ: 2^3 (đọc là "hai mũ ba") có nghĩa là 2 x 2 x 2 = 8. Trong đó: 2 là cơ số, 3 là số mũ. Các công thức lũy thừa cơ bản Tích các lũy thừa cùng cơ số: a^m * a^n = a^(m+n) Ví dụ: 2^3 * 2^2 = 2^(3+2) = 2^5 Thương các lũy thừa cùng cơ số: a^m / a^n = a^(m-n) (với a ≠ 0) Ví dụ: 3^5 / 3^2 = 3^(5-2) = 3^3 Lũy thừa của một lũy thừa: (a^m)^n = a^(m*n) Ví dụ: (2^3)^2 = 2^(3*2) = 2^6 Lũy thừa của một tích: (a*b)^n = a^n * b^n Ví dụ: (2*3)^2 = 2^2 * 3^2 Lũy thừa của một thương: (a/b)^n = a^n / b^n (với b ≠ 0) Ví dụ: (2/3)^3 = 2^3 / 3^3 Các trường hợp đặc biệt Số mũ bằng 0: a^0 = 1 (với a ≠ 0) Số mũ bằng 1: a^1 = a Số mũ âm: a^-n = 1/a^n (với a ≠ 0) |
*Lưu ý: Thông tin về công thức lũy thừa chỉ mang tính chất tham khảo./.
Công thức lũy thừa là gì? Công thức lũy thừa được học ở chương trình môn Toán lớp mấy? (Hình từ Internet)
Công thức lũy thừa được học ở chương trình môn Toán lớp mấy?
Căn cứ theo Mục 4 Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT, trong nội dung về yêu cầu cần đạt đối với môn Toán lớp 6 như sau:
Các phép tính với số tự nhiên. Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên
- Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số tự nhiên.
- Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong tính toán.
- Thực hiện được phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên; thực hiện được các phép nhân và phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số với số mũ tự nhiên.
- Nhận biết được thứ tự thực hiện các phép tính.
- Vận dụng được các tính chất của phép tính (kể cả phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên) để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí.
- Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính (ví dụ: tính tiền mua sắm, tính lượng hàng mua được từ số tiền đã có,...).
Như vậy, có thể thấy rằng công thức lũy thừa sẽ được học ở chương trình môn Toán lớp 6.
>> Xem Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT: Tải
Trường trung học cơ sở có bao nhiêu lớp học?
Căn cứ theo Điều 13 Quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, ban hành kèm theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT như sau:
Địa điểm, quy mô, diện tích
1. Yêu cầu vị trí đặt trường, điểm trường
a) Phù hợp với quy hoạch phát triển giáo dục của địa phương;
b) Môi trường xung quanh bảo đảm an toàn đối với học sinh, cán bộ, giáo viên và nhân viên;
c) Có kết nối giao thông thuận lợi cho học sinh đi học; đáp ứng yêu cầu phòng, chống cháy, nổ.
2. Quy mô
a) Trường trung học cơ sở có quy mô tối thiểu 08 lớp và tối đa 45 lớp;
b) Căn cứ điều kiện các địa phương, có thể bố trí các điểm trường ở những địa bàn khác nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh đến trường. Bố trí không quá 02 điểm trường, mỗi điểm trường không ít hơn 03 lớp.
3. Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường được xác định trên cơ sở số lớp, số học sinh với bình quân tối thiểu 10m2 cho một học sinh; đối với các đô thị miền núi, khu vực trung tâm các đô thị có quỹ đất hạn chế cho phép bình quân tối thiểu 8m2 cho một học sinh. Đối với trường có tổ chức nội trú, diện tích khu đất cho các hạng mục công trình phục vụ nội trú bảo đảm 6m2 cho một học sinh nội trú.
4. Định mức diện tích sàn xây dựng các hạng mục công trình
a) Khối phòng hành chính quản trị được thực hiện theo các quy định hiện hành;
b) Các khối: phòng học tập; phòng hỗ trợ học tập; phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; phục vụ sinh hoạt được quy định chi tiết tại Phụ lục III kèm theo.
5. Các hạng mục công trình trực tiếp phục vụ hoạt động dạy học và tổ chức các hoạt động giáo dục cao không quá 04 tầng; bảo đảm điều kiện cho học sinh khuyết tật tiếp cận sử dụng.
Theo đó, trường trung học cơ sở có quy mô tối thiểu 08 lớp và tối đa 45 lớp.
Đồng thời có thể bố trí các điểm trường ở những địa bàn khác nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh đến trường. Bố trí không quá 02 điểm trường, mỗi điểm trường không ít hơn 03 lớp.
Như vậy, đối chiếu quy định trên thì trường trung học cơ sở sẽ có tối thiểu 08 lớp và tối đa 45 lớp.
- Mẫu viết đoạn văn khoảng 200 chữ ghi lại cảm xúc về bài thơ Mẹ môn Ngữ văn lớp 7? Việc đánh giá học sinh lớp 7 có mục đích là gì?
- Trọn bộ đề thi cuối kì 1 Văn 11 kèm đáp án? Trường THPT chuyên được ưu tiên những gì để bảo đảm chất lượng giáo dục?
- Công dân học tập vn đăng nhập hướng dẫn chi tiết? Kinh phí thực hiện xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021 2030?
- Mẫu Kịch bản tổ chức lễ Noel cho trẻ mầm non? Các loại hình của cơ sở giáo dục mầm non hiện nay?
- Tổng hợp đề thi cuối kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 8 có đáp án? Hội đồng kỷ luật học sinh trong trường trung học cơ sở gồm những ai?
- Chi tiết đề thi cuối kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 có đi kèm đáp án? Mục tiêu xây dựng chương trình môn Lịch sử và Địa lí cấp THCS là gì?
- Top 3 bộ đề thi cuối kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 đi kèm đáp án? Học sinh lớp 9 được công nhận tốt nghiệp THCS thì cần đáp ứng những điều kiện gì?
- Top mẫu viết đoạn kết thúc khác cho một câu chuyện đã đọc, đã nghe lớp 4? Học sinh tiểu học hay còn gọi là học sinh cấp mấy?
- Mẫu đề thi học kì 1 lớp 6 Tiếng Anh mới nhất? Học sinh trung học cơ sở học trong bao nhiêu năm?
- Tổng hợp đề thi cuối kì 1 Toán 10 có đáp án? Học sinh lớp 10 được học các kiến thức gì trong môn Toán?