Cách viết 3 mẫu bản kiểm điểm nói chuyện trong giờ học 2024? Các hình thức xử lý khi học sinh cấp 2 sai phạm?

Trình bày cách viết 3 mẫu bản kiểm điểm nói chuyện trong giờ học 2024? Các hình thức xử lý khi học sinh cấp 2 sai phạm?

Cách viết 3 mẫu bản kiểm điểm nói chuyện trong giờ học 2024?

Mẫu bản kiểm điểm nói chuyện trong giờ học là một văn bản được học sinh sử dụng để nhận lỗi về hành vi vi phạm nội quy lớp học, cụ thể là việc nói chuyện trong giờ học. Đây là một hình thức tự nhận trách nhiệm, thể hiện sự nhận thức về hành vi sai trái của mình. Khi viết bản kiểm điểm, học sinh không chỉ mô tả sự việc đã xảy ra mà còn phải giải thích nguyên nhân, lý do dẫn đến hành vi đó (nếu có) và thừa nhận rằng hành động này ảnh hưởng đến sự tập trung của bạn bè và thầy cô, làm gián đoạn quá trình học tập chung.

ban kiem diem

Mẫu bản kiểm điểm nói chuyện trong giờ học 2024 - Mẫu 1 tải về

Mẫu bản kiểm điểm nói chuyện trong giờ học 2024 - Mẫu 2 tải về

Mẫu bản kiểm điểm nói chuyện trong giờ học 2024 - Mẫu 3 tải về

Cách viết 3 mẫu bản kiểm điểm nói chuyện trong giờ học 2024?

Cách viết 3 mẫu bản kiểm điểm nói chuyện trong giờ học 2024? Các hình thức xử lý khi học sinh cấp 2 sai phạm? (Hình từ Internet)

7 điều học sinh cấp 2 không được làm là gì?

Căn cứ theo Điều 37 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT, 7 điều học sinh cấp 2 không được làm bao gồm:

(1) Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường, người khác và học sinh khác.

(2) Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi, tuyển sinh.

(3) Mua bán, sử dụng rượu, bia, thuốc lá, chất gây nghiện, các chất kích thích khác và pháo, các chất gây cháy nổ.

(4) Sử dụng điện thoại di động, các thiết bị khác khi đang học tập trên lớp không phục vụ cho việc học tập và không được giáo viên cho phép.

(5) Đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng.

(6) Sử dụng, trao đổi sản phẩm văn hóa có nội dung kích động bạo lực, đồi trụy; sử dụng đồ chơi hoặc chơi trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của bản thân.

(7) Học sinh không được vi phạm những hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật.

Các hình thức xử lý khi học sinh cấp 2 sai phạm?

Căn cứ Điều 38 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định về việc khen thưởng và kỷ luật như sau:

Khen thưởng và kỷ luật
1. Học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được giáo viên, nhà trường và các cấp quản lý giáo dục khen thưởng bằng các hình thức sau đây:
a) Tuyên dương trước lớp hoặc trước toàn trường.
b) Khen thưởng các danh hiệu học sinh theo quy định.
c) Cấp giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen, nếu đạt thành tích nổi bật hoặc có tiến bộ vượt bậc trong một số lĩnh vực học tập, phong trào thi đua; đạt thành tích trong các kỳ thi, hội thi theo quy định và cho phép của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Các hình thức khen thưởng khác.
2. Học sinh vi phạm khuyết điểm trong quá trình học tập, rèn luyện được giáo dục hoặc xử lý kỷ luật theo các hình thức sau đây:
a) Nhắc nhở, hỗ trợ, giúp đỡ trực tiếp để học sinh khắc phục khuyết điểm.
b) Khiển trách, thông báo với cha mẹ học sinh nhằm phối hợp giúp đỡ học sinh khắc phục khuyết điểm.
c) Tạm dừng học ở trường có thời hạn và thực hiện các biện pháp giáo dục khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Như vậy, đối chiếu quy định thì khi học sinh cấp 2 sai phạm thì có thể bị xử lý kỷ luật bằng các hình thức nhắc nhở, hỗ trợ, giúp đỡ trực tiếp để học sinh khắc phục khuyết điểm; Khiển trách, thông báo với cha mẹ học sinh nhằm phối hợp giúp đỡ học sinh khắc phục khuyết điểm; Tạm dừng học ở trường có thời hạn và thực hiện các biện pháp giáo dục khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Học sinh cấp 2 có những quyền gì?

Căn cứ Điều 35 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT, thì học sinh cấp 2 có những quyền như sau:

{1} Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình, được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể thao của nhà trường theo quy định.

{2} Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được quyền khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục về những quyết định đối với bản thân mình; được quyền chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành; được học trước tuổi, học vượt lóp, học ở tuổi cao hơn tuổi.

{3} Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều kiện.

{4} Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những học sinh được hưởng chính sách xã hội, những học sinh có khó khăn về đời sống và những học sinh có năng lực đặc biệt.

{5} Được chuyển trường nếu đủ điều kiện theo quy định; thủ tục chuyển trường thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

{6} Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;