Cách chứng minh tam giác cân lớp 7? Điều chỉnh mức đánh giá kết quả học tập của học viên giáo dục thường xuyên cấp THCS khi nào?
Cách chứng minh tam giác cân lớp 7?
Trong hình học, tam giác cân là một trong những dạng tam giác đặc biệt, có hai cạnh bằng nhau và các góc đối diện hai cạnh này cũng bằng nhau. Dưới đây là cách chứng minh tam giác cân đơn giản mà học sinh có thể tham khảo.
I. LÝ THUYẾT 1. Định nghĩa tam giác cân Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau, hai cạnh này được gọi là hai cạnh bên. Đỉnh của một tam giác cân là giao điểm của hai cạnh bên. Góc được tạo bởi đỉnh được gọi là góc ở đỉnh, hai góc còn lại gọi là góc ở đáy. 2. Tính chất tam giác cân Tam giác cân có 4 tính chất sau đây: Tính chất 1: Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau. Tính chất 2: Một tam giác có hai góc bằng nhau thì là tam giác cân. Tính chất 3: Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường cao của tam giác đó. Tính chất 4: Trong một tam giác, nếu có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác là tam giác cân. 3. Dấu hiệu nhận biết tam giác cân Trong tam giác cân có 2 dấu hiệu nhận biết đó là: Dấu hiệu 1: Nếu một tam giác có hai cạnh bên bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Dấu hiệu 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. 4. Diện tích tam giác cân Diện tích tam giác cân bằng Tích của chiều cao nối từ đỉnh tam giác đó tới cạnh đáy tam giác, sau đó chia cho 2. - Công thức tính diện tích tam giác cân: S = (a x h)/ 2 Trong đó: a: Chiều dài đáy tam giác cân (đáy là một trong 3 cạnh của tam giác) h: Chiều cao của tam giác (chiều cao tam giác bằng đoạn thẳng hạ từ đỉnh xuống đáy). II. CÁCH CHỨNG MINH TAM GIÁC CÂN 1. Phương pháp giải Để nhận biết và chứng minh một tam giác là tam giác cân, ta sử dụng một trong hai cách sau: Cách 1: Chứng minh tam giác đó có hai cạnh bằng nhau. Khi đó tam giác đó cân tại giao điểm của hai cạnh đó; Cách 2: Chứng minh tam giác đó có hai góc bằng nhau. Khi đó tam giác đó cân tại đỉnh còn lại. Lưu ý: Khi chứng minh một tam giác là tam giác cân, ta cần chỉ rõ tam giác đó cân tại đỉnh nào. Ví dụ ∆ABC cân tại A, ∆MNP cân tại N,... 2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Trong tam giác ABC có Δ ABD = Δ ACD . Chứng minh tam giác ABC cân. + Chứng minh theo cách 1: Theo bài ra, ta có: Δ ABD = Δ ACD => AB = AC => Tam giác ABC cân tại A + Chứng minh theo cách 2: Theo bài ra, ta có: ∆ ABD = ∆ ACD => Góc B = C => Tam giác ABC cân tại A Ví dụ 2: Cho tam giác ABC và M là trung điểm của đoạn thẳng BC. a) Giả sử AM vuông góc với BC. Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại A. b) Giả sử AM là tia phân giác của góc BAC. Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại A. Gợi ý đáp án a) Xét 2 tam giác vuông AMC và AMB có: AM chung BM=CM (gt) =>∆ AMB = ∆ AMC (c.g.c) => AM=BM (2 cạnh tương ứng) => Tam giác ABM cân tại A b) Kẻ MH vuông góc với AB (H thuộc AB) MG vuông góc với AC (G thuộc AC) Xét 2 tam giác vuông AHM và AGC có: góc HAM = góc GAM AM chung => ∆ AHM = ∆ AGC (cạnh huyền – góc nhọn) => HM=GM (2 cạnh tương ứng) Xét 2 tam giác vuông BHM và CGM có: BM=CM(gt) MH=MG(cmt) =>∆ BHM = ∆ CGM (cạnh huyền – cạnh góc vuông) => góc BMH = góc CMH (2 góc tương ứng) =>Tam giác ABC cân tại A. |
Lưu ý: Nội dung Cách chứng minh tam giác cân lớp 7? chỉ mang tính chất tham khảo.
Cách chứng minh tam giác cân lớp 7? Điều chỉnh mức đánh giá kết quả học tập của học viên giáo dục thường xuyên cấp THCS khi nào? (Hình từ Internet)
Điều chỉnh mức đánh giá kết quả học tập của học viên giáo dục thường xuyên cấp THCS khi nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 9 Thông tư 43/2021/TT-BGDĐT quy định về Điều chỉnh mức đánh giá kết quả học tập của học viên giáo dục thường xuyên cấp THCS như sau:
Đánh giá kết quả học tập của học viên
...
3. Điều chỉnh mức đánh giá kết quả học tập
Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.
Như vậy, điều chỉnh mức đánh giá kết quả học tập của học viên giáo dục thường xuyên cấp THCS lên mức liền kề sẽ được thực hiện trong trường hợp mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá quy định chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học.
Đánh giá kết quả học tập cả năm học của học viên giáo dục thường xuyên cấp THCS như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 43/2021/TT-BGDĐT quy định đánh giá kết quả học tập cả năm học của học viên giáo dục thường xuyên cấp THCS theo 04 mức như sau:
- Mức Tốt: Tất cả các môn học có ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 05 môn học có ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
- Mức Khá: Tất cả các môn học có ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 05 môn học có ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
- Mức Đạt: Có ít nhất 05 (năm) môn học từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
- 3+ Tả cảnh quê hương em những ngày đầu xuân năm mới? Nội dung văn bản văn học của ngữ liệu môn Tiếng Việt lớp 4 ra sao?
- Top 3+ dàn ý tả mẹ lớp 5? Sách giáo khoa học sinh tiểu học do ai quyết định lựa chọn?
- 20+ câu chúc tết hay cho khách hàng đối tác ý nghĩa?
- 8+ viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về một nhân vật lớp 4? Mục tiêu của chương trình môn Tiếng Việt lớp 4 ra sao?
- 12+ mở bài nghị luận xã hội về tuổi trẻ hay và ngắn gọn? Quyền của học sinh lớp 12 tại trường học ra sao?
- 8+ viết 3-5 câu kể lại việc em và các bạn chăm sóc cây lớp 2? Trách nhiệm của học sinh đối với môi trường như thế nào?
- Top 50+ mẫu lời chúc Tết 2025 dành cho mọi đối tượng? Sau khi nghỉ Tết phải hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày bao nhiêu?
- 3+ đoạn văn về tinh thần lạc quan? Học sinh lớp 12 có những nhiệm vụ gì khi tham gia môi trường giáo dục?
- Nội dung họp phụ huynh cuối học kì 1 THCS? Đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh THCS là gì?
- 3+ mẫu bài văn tả cây cối lớp 4? Học sinh lớp 4 có được đánh giá theo phương pháp quan sát?