Các mức độ công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ đối với cấp tỉnh ra sao?
Các mức độ công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ đối với cấp tỉnh ra sao?
Căn cứ Điều 20 Nghị định 20/2014/NĐ-CP quy định như sau:
Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1
1. Đối với xã: Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 25 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1.
2. Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1.
3. Đối với tỉnh: Có ít nhất 90% số huyện được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1.
Căn cứ Điều 20 Nghị định 20/2014/NĐ-CP quy định như sau:
Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
1. Đối với xã: Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2.
2. Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
3. Đối với tỉnh: Có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
Như vậy, có 02 mức độ đạt chuẩn công nhận xóa mù chữ cấp tỉnh như sau:
Mức độ 1: Có ít nhất 90% số huyện được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1.
Mức độ 2: Có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
Thủ tục công nhận tỉnh đạt chuẩn xóa mù chữ thực hiện như thế nào?
Tại Mục 1 Phần B Thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ giáo dục và đào tạo ban hành kèm theo Quyết định 2344/QĐ-BGDĐT năm 2023 quy định thủ tục công nhận tỉnh đạt chuẩn xóa mù chữ thực hiện như sau:
Bước 1: Đơn vị cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn xoá mù chữ.
Bước 2: Bộ GDĐT xem xét hồ sơ và kiểm tra đơn vị cấp tỉnh.
Bước 3: Bộ GDĐT ra quyết định công nhận đạt chuẩn xoá mù chữ đối với tỉnh nếu đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định 20/2014/NĐ-CP.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ thực hiện công nhận tỉnh đạt chuẩn xóa mù chữ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê.
+ Biên bản kiểm tra hoặc xóa mù chữ của tỉnh đối với huyện.
+ Quyết định công nhận huyện đạt chuẩn xóa mù chữ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Cách thức thực hiện công nhận tỉnh đạt chuẩn xóa mù chữ: Trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính.
Thời hạn giải quyết công nhận tỉnh đạt chuẩn xóa mù chữ: 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Các mức độ công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ đối với cấp tỉnh ra sao? (Hình từ Internet)
Mục tiêu của việc thực hiện chương trình xóa mù chữ hiện nay là gì?
Căn cứ Mục 1 Phần 1 Chương trình Xóa mù chữ ban hành kèm theo Thông tư 33/2021/TT-BGDĐT, chương trình Xóa mù chữ cung cấp cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, cần thiết nhằm:
- Giúp học viên hình thành và phát triển những phẩm chất chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: yêu quê hương, đất nước, có ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, có ý thức, trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và cộng đồng.
- Giúp học viên bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: đọc đúng, trôi chảy văn bản; hiểu được nội dung, thông tin chính của văn bản; liên hệ, so sánh ngoài văn bản; viết đúng chính tả ngữ pháp; viết được một số câu, đoạn, bài văn ngắn; phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực toán học với yêu cầu cần đạt: thực hiện được các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản; lựa chọn được các phép toán và công thức số học để trình bày, diễn đạt được các nội dung, ý tưởng, cách thức giải quyết vấn đề; sử dụng được ngôn ngữ toán học, các công cụ, phương tiện học toán đơn giản để thực hiện các nhiệm vụ học tập toán đơn giản.
- Giúp học viên dần hình thành và phát triển năng lực khoa học tự nhiên qua quan sát và thực nghiệm, vận dụng tổng hợp kiến thức, kĩ năng để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống; biết tôn trọng các quy luật của tự nhiên, biết ứng xử với tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững môi trường và xã hội.
Hình thành và phát triển năng lực khoa học xã hội thông qua khả năng nhận thức khoa học xã hội, tìm hiểu xã hội và vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để tự tìm hiểu, khám phá bản thân, cộng đồng, xã hội, phân tích và giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực xã hội.
- Giúp học viên hình thành và phát triển năng lực công nghệ và tin học qua các hoạt động: nhận thức công nghệ; sử dụng công nghệ; sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học tập và tự học.
- Mục đích bồi dưỡng nâng cao năng lực cho nhân viên y tế trường học là gì?
- Hướng dẫn tổ chức giờ ăn đối với học sinh tiểu học?
- Điều kiện giáo viên nước ngoài dạy ngoại ngữ trong trường mầm non?
- Hướng dẫn xử lý khi xảy ra bạo lực học đường?
- Vì sao nói Công xã Paris là nhà nước kiểu mới? Lớp học Lịch sử của học sinh lớp 8 được tổ chức thế nào?
- Mẫu văn tả chú bộ đội lớp 5 ngắn gọn hay nhất? Hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học lớp 5 như thế nào?
- Top các mẫu đoạn văn về một nhân vật em yêu thích trong câu chuyện đã đọc, đã nghe? Học sinh lớp 3 được quyền chọn trường học không?
- Top 10 Mẫu viết đoạn văn về một cảnh đẹp thiên nhiên trong đó có sử dụng biện pháp tu từ so sánh hoặc ẩn dụ hay nhất?
- Mẫu viết đoạn văn khoảng 200 chữ ghi lại cảm xúc về bài thơ Mẹ môn Ngữ văn lớp 7? Việc đánh giá học sinh lớp 7 có mục đích là gì?
- Trọn bộ đề thi cuối kì 1 Văn 11 kèm đáp án? Trường THPT chuyên được ưu tiên những gì để bảo đảm chất lượng giáo dục?