Công văn 8931/BTC-TCHQ năm 2016 về hạch toán xử lý số dư tiền thuế nộp thừa khâu nhập khẩu trên sổ sách do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 8931/BTC-TCHQ năm 2016 về hạch toán xử lý số dư tiền thuế nộp thừa khâu nhập khẩu trên sổ sách do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 8931/BTC-TCHQ | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 29/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 8931/BTC-TCHQ |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 29/06/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8931/BTC-TCHQ |
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2016 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Bộ Tài chính nhận được công văn số 997/HQHN-TXNK của Cục Hải quan TP.Hà Nội về việc Báo cáo Bộ Tài chính có giải pháp xử lý số dư thuế GTGT nộp thừa khâu nhập khẩu của các tờ khai trước năm 2014 (thời Điểm cơ quan hải quan không có thẩm quyền hoàn thuế GTGT, việc hoàn thuế GTGT do cơ quan thuế thực hiện); Công văn 2506/HQHP-TXNK của Cục Hải quan Hải phòng về việc Thuế GTGT nộp thừa khâu nhập khẩu nhưng doanh nghiệp không đề nghị hoàn vì đã kê khai khấu trừ thuế GTGT tại cơ quan Thuế.
Hiện nay, số tiền thuế nộp thừa khâu nhập khẩu này đã được nộp vào NSNN, đang ghi nhận trên sổ sách cơ quan hải quan là Khoản nộp thừa chờ thực hiện thủ tục ra quyết định hoàn cho người nộp thuế theo quy định (cụ thể là số dư Có trên tài Khoản 314; 315) nhưng người nộp thuế không có văn bản đề nghị hoàn, bù trừ theo quy định, dẫn đến số dư tồn trên sổ sách của cơ quan hải quan. Cục Hải quan TP. Hà Nội và Cục Hải quan TP. Hải phòng đề nghị cho hạch toán xử lý số dư nói trên đối với những trường hợp đã có cơ sở để hạch toán.
Về vấn đề này, Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp hạch toán xử lý số dư tiền thuế nộp thừa khâu nhập khẩu trên sổ sách kế toán của cơ quan hải quan (cụ thể là số dư Có trên tài Khoản 314; 315) cho một số trường hợp như sau:
1. Cơ quan hải quan lập chứng từ ghi sổ hạch toán kết chuyển số tiền thuế nộp thừa vào số thu NSNN của cơ quan hải quan, để xử lý số dư tồn trên tài Khoản 314, 315 (không thực hiện Điều chỉnh hoặc hạch toán bổ sung tại Kho bạc Nhà nước) đối với các trường hợp sau:
a) Trường hợp tiền thuế nộp thừa đã quá thời hạn được hoàn, bù trừ theo quy định tại Khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật quản lý thuế.
b) Trường hợp tiền thuế nộp thừa trong thời hạn được hoàn, được bù trừ theo quy định tại Khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật quản lý thuế, nhưng doanh nghiệp có văn bản thông báo với cơ quan hải quan là đã hoàn hoặc kê khai khấu trừ số thuế nộp thừa khâu nhập khẩu với cơ quan thuế.
c) Trường hợp tiền thuế nộp thừa trong thời hạn được hoàn, được bù trừ theo quy định tại Khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật quản lý thuế, nhưng doanh nghiệp không đề nghị cơ quan hải quan hoàn trả do đã chấm dứt hoạt động, không còn tồn tại.
2. Những trường hợp tiền thuế nộp thừa còn lại ngoài những trường hợp nêu trên, đang trong thời hạn được hoàn, được bù trừ theo quy định tại Khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật quản lý thuế, nhưng doanh nghiệp chưa có văn bản đề nghị cơ quan hải quan hoàn hoặc bù trừ theo quy định:
Cơ quan hải quan rà soát thông tin tờ khai nộp thừa tại đơn vị mình có văn bản thông báo đến từng doanh nghiệp có số tiền thuế nộp thừa khâu nhập khẩu, hướng dẫn doanh nghiệp kiểm tra, rà soát các Khoản thuế nộp thừa của các tờ khai đó; nếu chưa thực hiện kê khai và khấu trừ tại cơ quan thuế nội địa thì có văn bản đề nghị gửi cơ quan hải quan để được xem xét hoàn hoặc bù trừ theo quy định; nếu đã kê khai khấu trừ hoặc hoàn thuế tại cơ quan thuế thì có văn bản thông báo cho cơ quan hải quan để theo dõi.
Căn cứ văn bản trả lời hoặc văn bản đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan hải quan sẽ thực hiện hoàn, bù trừ theo quy định hoặc lập chứng từ ghi sổ hạch toán kết chuyển số dư như trên theo từng trường hợp cụ thể.
Những trường hợp chưa có căn cứ để hoàn, bù trừ hoặc hạch toán kết chuyển, được tiếp tục theo dõi trên sổ sách.
3. Phương pháp hạch toán kết chuyển số dư thuế nộp thừa trên sổ sách của cơ quan hải quan, như sau:
- Khi lập chứng từ ghi sổ hạch toán kết chuyển số tiền thuế nộp thừa, kế toán căn cứ số liệu thực tế theo từng tờ khai, ghi:
Nợ TK 314, 315 (chi Tiết tài Khoản tương ứng)
Có TK 716, 715 (chi Tiết tài Khoản tương ứng)
Nội dung chứng từ: ghi đầy đủ thông tin cần thiết theo từng trường hợp cụ thể để thuận tiện cho việc theo dõi.
- Sau khi đã hạch toán xử lý số dư trên sổ sách, trường hợp doanh nghiệp có văn bản đề nghị hoàn thì cơ quan hải quan xem xét hoàn theo quy định. Khi có quyết định hoàn thì việc hạch toán sẽ căn cứ quyết định hoàn để lập chứng từ ghi sổ Điều chỉnh lại bút toán kết chuyển nêu trên (bằng bút toán đỏ), sau đó thực hiện phương pháp hạch toán hoàn thuế nộp thừa theo quy định.
Bộ Tài chính thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
TL. BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây