Công văn 87/SXD-KT năm 2014 sửa đổi Công văn 123/SXD-KTXD hướng dẫn điều kiện năng lực và đánh giá xếp hạng các đơn vị, tổ chức hoạt động tư vấn xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre ban hành
Công văn 87/SXD-KT năm 2014 sửa đổi Công văn 123/SXD-KTXD hướng dẫn điều kiện năng lực và đánh giá xếp hạng các đơn vị, tổ chức hoạt động tư vấn xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 87/SXD-KT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Bùi Trang Thuận |
Ngày ban hành: | 07/02/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 87/SXD-KT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Bùi Trang Thuận |
Ngày ban hành: | 07/02/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND TỈNH BẾN TRE |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/SXD-KT |
Bến Tre, ngày 07 tháng 02 năm 2014 |
Kính gửi: |
Các đơn vị, tổ chức hoạt động tư vấn xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre. |
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Sở Xây dựng hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Công văn số 123/SXD-KTXD ngày 29 tháng 3 năm 2012 của Sở Xây dựng về hướng dẫn điều kiện năng lực và đánh giá xếp hạng các đơn vị, tổ chức hoạt động tư vấn xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre như sau:
12. Lập quy hoạch đô thị.
2. Sửa đổi Phần II, khoản 3, điểm c-Phạm vi hoạt động:
- Hạng 1: được thiết kế quy hoạch xây dựng tất cả các loại đồ án quy hoạch xây dựng.
- Hạng 2: được thiết kế quy hoạch xây dựng đồ án quy hoạch xây dựng vùng trong tỉnh, đồ án quy hoạch xây dựng khu công nghệ cao, khu kinh tế đặc thù, đồ án quy hoạch xây dựng khu chế xuất, khu công nghiệp tập trung và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn;
- Các tổ chức thiết kế quy hoạch xây dựng chưa đủ điều kiện xếp hạng theo quy định chỉ được phép thiết kế quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn và quy hoạch chi tiết xây dựng từ 200 ha trở xuống.
3. Bổ sung Phần II-Điều kiện năng lực của từng tổ chức tham gia các lĩnh vực tư vấn xây dựng:
12. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị:
- Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị phải có các cá nhân đủ điều kiện năng lực chuyên môn theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP để đảm bảo thực hiện đầy đủ các chuyên ngành về quy hoạch không gian, hạ tầng kỹ thuật, kinh tế và môi trường đô thị; có cơ sở vật chất và trình độ quản lý để bảo đảm chất lượng đồ án.
- Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị có đủ chủ nhiệm đồ án hạng I và có đủ chủ trì bộ môn chuyên ngành hạng I của các chuyên ngành quy hoạch đô thị thì được lập tất cả các đồ án quy hoạch đô thị.
- Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị có đủ chủ nhiệm đồ án hạng II và có đủ chủ trì bộ môn chuyên ngành hạng II của các chuyên ngành quy hoạch đô thị thì được lập các đồ án quy hoạch chung đô thị loại II trở xuống, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết đô thị.
- Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị chưa có chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị được phân hạng theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP chỉ được lập đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết.
13. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị:
a) Hạng I:
- Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị phù hợp với công việc đảm nhận;
- Đã làm chủ nhiệm 01 đồ án quy hoạch chung đô thị từ loại I trở lên hoặc 02 đồ án quy hoạch chung đô thị loại II hoặc 03 đồ án quy hoạch chung đô thị loại III.
b) Hạng II:
- Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị phù hợp với công việc đảm nhận;
- Đã làm chủ nhiệm 01 đồ án quy hoạch chung đô thị từ loại II trở lên hoặc 02 đồ án quy hoạch chung đô thị loại III hoặc 03 đồ án quy hoạch chung đô thị loại IV hoặc 04 đồ án quy hoạch chung đô thị loại V.
14. Điều kiện năng lực của chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị:
a) Hạng I:
- Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị phù hợp với công việc đảm nhận;
- Đã làm chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành 01 đồ án quy hoạch chung đô thị từ loại I trở lên hoặc 02 đồ án quy hoạch chung đô thị loại II hoặc 03 đồ án quy hoạch chung đô thị loại III.
b) Hạng II:
- Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị phù hợp với công việc đảm nhận;
- Đã làm chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành 01 đồ án quy hoạch chung đô thị từ loại II trở lên hoặc 02 đồ án quy hoạch chung đô thị loại III hoặc 03 đồ án quy hoạch chung đô thị loại IV hoặc 04 đồ án quy hoạch chung đô thị loại V.
15. Chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị, chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị hạng I được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế tất cả các đồ án quy hoạch đô thị
16. Chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị, chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị hạng II được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế đối với các đồ án quy hoạch chung đô thị loại II trở xuống, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết đô thị.
Trên đây là hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Công văn số 123/SXD-KTXD ngày 29/3/2012 của Sở Xây dựng về hướng dẫn điều kiện năng lực và đánh giá xếp hạng các đơn vị, tổ chức hoạt động tư vấn xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre, các nội dung khác hướng dẫn tại Công văn số 123/SXD-KTXD vẫn không thay đổi.
Nơi nhận: |
KT. GIÁM ĐỐC |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây