Công văn 8627/BTC-CST năm 2014 trả lời kiến nghị doanh nghiệp về điều chỉnh cơ chế cấp hạn ngạch và thuế nhập khẩu đối với các loại hàng hóa cơ khí chuyên dùng do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 8627/BTC-CST năm 2014 trả lời kiến nghị doanh nghiệp về điều chỉnh cơ chế cấp hạn ngạch và thuế nhập khẩu đối với các loại hàng hóa cơ khí chuyên dùng do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 8627/BTC-CST | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Lưu Đức Huy |
Ngày ban hành: | 27/06/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 8627/BTC-CST |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Lưu Đức Huy |
Ngày ban hành: | 27/06/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8627/BTC-CST |
Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2014 |
Kính gửi:
Công ty TNHH Thương mại và Thiết bị Môi trường Hiệp Hòa
(Địa chỉ: Số 11, tổ 1 Nguyễn Chí Thanh, Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội)
Trả lời công văn số HHCV-14/201 ngày 19/5/2014 của Công ty TNHH Thương mại và Thiết bị Môi trường Hiệp Hòa (sau đây gọi là Công ty Hiệp Hòa) kiến nghị điều chỉnh cơ chế cấp hạn ngạch và thuế nhập khẩu đối với các loại hàng hóa cơ khí chuyên dùng, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Chính sách thuế nhập khẩu xe chuyên dùng và phương tiện vận tải trong nước chưa sản xuất được.
a) Chính sách thuế đối với xe chuyên dùng:
- Đối với xe chuyên dùng nguyên chiếc: Theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thì các mặt hàng xe chuyên dùng thuộc nhóm 87.05 có mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) từ 0-15% tùy thuộc vào từng chủng loại xe trong nước sản xuất được hay chưa (cụ thể, xe cần cẩu: 3%, xe trộn bê tông: 15%, xe làm sạch đường; xe hút bùn, bể phốt; xe cứu thương lưu động; xe phun tưới các loại: 5%; xe cần trục khoan, xe cứu hỏa, xe khác: 0%). Cam kết WTO đối với các dòng xe chuyên dùng từ 0-20%.
- Đối với linh kiện, phụ tùng xe chuyên dùng nhập khẩu: Thuế suất thuế nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe chuyên dùng có mức thuế suất từ 0%- 20% (các linh kiện có tính chất lắp lẫn như lốp cao su, kính thì có mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi từ 10-30%).
- Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu bộ linh kiện hoặc xe ô tô sát xi có số tiền thuế nhập khẩu cao hơn số tiền thuế nhập khẩu phải nộp tính theo mặt hàng xe ô tô ở dạng nguyên chiếc thì được hướng dẫn hoàn thuế theo quy định tại khoản b.5.5, điểm 3, mục I Chương 98 Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013.
b) Chính sách miễn thuế đối với phương tiện vận tải trong nước chưa sản xuất được:
- Khoản 13, Điều 12 Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định:
"Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm: máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư, phương tiện vận tải trong nước chưa sản xuất được, công nghệ trong nước chưa tạo ra được; tài liệu, sách, báo, tạp chí khoa học và các nguồn tin điện tử về khoa học và công nghệ.”
Căn cứ theo khoản 13, Điều 12 Nghị định 87/2010/NĐ-CP nêu trên thì ưu đãi miễn thuế nhập khẩu chỉ áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (bao gồm phương tiện vận tải trong nước chưa sản xuất được), không phải ưu đãi miễn thuế cho hàng hóa nhập khẩu để phục vụ cho các hoạt động thương mại nói chung.
- Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP nêu trên quy định:
“Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm ban hành Danh mục các mặt hàng trong nước đã sản xuất được để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 12 Nghị định này, bao gồm:
đ) Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư, phương tiện vận tải, công nghệ sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ nêu tại khoản 13 Điều 12;”
Theo đó, việc thực hiện miễn thuế nhập khẩu đối với phương tiện vận tải trong nước chưa sản xuất được theo quy định tại khoản 13 Điều 12 Nghị định 87/2010/NĐ-CP nêu trên căn cứ vào Danh mục các mặt hàng trong nước đã sản xuất được quy định tại Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT ngày 13/8/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được. Theo Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT của Bộ KHĐT thì trong nước đã sản xuất được các chủng loại xe chuyên dùng thuộc nhóm 8705 như: xe cẩu, xe chữa cháy có bồn chứa nước (4-6 m3), bồn chứa foam (0,5-1m3), xe rửa đường và tưới công viên, xe hút chất thải, xe cứu hộ loại có tải trọng chở đến 5 tấn, xe bồn chở hóa chất, xe bồn chở xăng dầu, xe truyền hình lưu động, xe 2 tầng chở xe gắn máy... Như vậy tại Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT đã có đề cập một số chủng loại xe chuyên dùng mà Công ty Hiệp Hòa đã sản xuất được (xe cứu hỏa, xe cứu hộ...). Do đó đề nghị Công ty rà soát lại theo danh mục các mặt hàng trong nước đã sản xuất được và làm việc với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung các mặt hàng đã sản xuất được vào Thông tư số 04/2012/TT-BKHĐT để làm cơ sở cho cơ quan hải quan thực hiện ưu đãi miễn thuế đúng quy định và phù hợp với thực tế.
2. Về kiến nghị điều chỉnh cơ chế hạn ngạch.
Căn cứ khoản 8 Điều 9 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP về thẩm quyền quản lý cấp hạn ngạch nhập khẩu: “Nhập khẩu hàng hóa theo hạn ngạch thuế quan: Đối với hàng hóa thuộc danh mục quản lý nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan, Bộ quản lý chuyên ngành quyết định lượng hạn ngạch thuế quan, Bộ Công Thương công bố cụ thể và quy định phương thức điều hành nhập khẩu đối với từng mặt hàng sau khi tham khảo ý kiến Bộ Tài chính và các Bộ quản lý chuyên ngành liên quan”, đề nghị Công ty làm việc với các Bộ quản lý chuyên ngành về nội dung điều chỉnh cơ chế hạn ngạch thuế quan.
Bộ Tài chính có ý kiến để Công ty TNHH Thương mại và Thiết bị Môi trường Hiệp Hòa và các đơn vị liên quan được biết./.
Nơi nhận: |
TL. BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây