Công văn 8516/BKHĐT-TH về dự kiến kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ năm 2013 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 8516/BKHĐT-TH về dự kiến kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ năm 2013 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu: | 8516/BKHĐT-TH | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: | 24/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 8516/BKHĐT-TH |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: | 24/10/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8516/BKHĐT-TH |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm2012 |
Kính gửi: |
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương; |
Căn cứ Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán NSNN năm 2013 và kế hoạch đầu tư NSNN 3 năm 2013-2015 và dự kiến kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN và trái phiếu Chính phủ năm 2013 của Chính phủ đã báo cáo Quốc hội (báo cáo số 283/BC-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012), Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo dự kiến kế hoạch đầu tư từ NSNN và đầu tư từ trái phiếu Chính phủ năm 2013[1] của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác của Trung ương; các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước (dưới đây gọi tắt là các bộ, ngành và địa phương) như các phụ lục kèm theo.
Đề nghị các bộ, ngành và địa phương dự kiến phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ năm 2013 theo các nguyên tắc và tổng hợp kế hoạch như sau:
1. Nguyên tắc bố trí kế hoạch vốn NSNN năm 2013
a) Việc phân bổ vốn thực hiện theo đúng các quy định tại Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015.
b) Thực hiện đúng các quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý vốn đầu tư từ ngân sách và vốn trái phiếu Chính phủ.
c) Ưu tiên bố trí vốn cho các chương trình mục tiêu quốc gia; các lĩnh vực: quốc phòng, an ninh, các chương trình biên giới, biển đảo, nông, lâm nghiệp và thủy sản, các dự án lớn quan trọng quốc gia, vốn đối ứng cho các dự án ODA;...
d) Bảo đảm bố trí vốn tập trung, khắc phục tình trạng dàn trải, thất thoát, lãng phí, nâng cao hiệu quả đầu tư, góp phần thực hiện mục tiêu cơ cấu lại đầu tư công.
đ) Việc bố trí vốn NSNN cho các dự án trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình bổ sung có mục tiêu thực hiện theo trật tự ưu tiên như sau:
- Tập trung bố trí vốn cho các dự án hoàn thành trong năm 2012 trở về trước thuộc nhiệm vụ đầu tư từ NSNN nhưng chưa được bố trí đủ vốn.
- Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án dự kiến hoàn thành năm 2013 (theo tiến độ ghi trong quyết định đầu tư, khả năng cân đối vốn và khả năng thực hiện trong năm 2012) và vốn đối ứng cho các dự án ODA theo tiến độ thực hiện dự án.
- Bố trí đủ vốn để hoàn trả các khoản vốn ứng trước nguồn ngân sách Trung ương kế hoạch năm 2013 (theo số vốn dự kiến giải ngân đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2013) theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép ứng trước trong năm 2012.
- Hạn chế tối đa việc khởi công các dự án mới. Chỉ bố trí vốn cho các dự án khởi công mới thật sự cấp bách khi đã bố trí đủ nguồn vốn để thanh toán vốn cho các dự án hoàn thành trong năm 2012 trở về trước và các dự án chuyển tiếp, hoàn trả các khoản vốn ứng trước. Các dự án khởi công mới trong kế hoạch đầu tư năm 2013 phải nằm trong quy hoạch đã được duyệt, thuộc nhiệm vụ ngân sách nhà nước, quyết định phê duyệt dự án và thẩm định nguồn vốn theo đúng quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời phải xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ở từng cấp ngân sách để bảo đảm dự án thi công đúng tiến độ, không bị dở dang, gây lãng phí, thất thoát nguồn vốn NSNN.
- Việc bố trí vốn đối với các dự án chuyển tiếp phải bảo đảm dự án nhóm B hoàn thành trong 5 năm, dự án nhóm C hoàn thành trong 3 năm.
e) Đối với các chương trình mục tiêu quốc gia: Sau khi có Nghị quyết của Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch tổng số vốn và danh mục chương trình mục tiêu quốc gia, Quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của chương trình; các bộ, ngành và địa phương chủ động phân bổ, lồng ghép các nguồn lực thực hiện Chương trình nhằm đạt kết quả cao nhất.
2. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2013
a) Thực hiện đúng các quy định tại các Nghị quyết của Quốc hội và của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về kế hoạch trái phiếu Chính phủ 5 năm 2011-2015.
b) Thực hiện đúng theo các nguyên tắc quy định trong Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý vốn đầu tư từ ngân sách và vốn trái phiếu Chính phủ.
c) Việc bố trí vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2013 cho các dự án trong từng ngành, lĩnh vực phải:
- Bố trí đủ vốn để hoàn trả các khoản ứng trước vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2013 theo danh mục tại phụ lục số III kèm theo và các quyết định khác của Thủ tướng Chính phủ trong năm 2012 cho ứng trước kế hoạch năm 2013 chưa được nêu tại phụ lục số III nêu trên.
- Tập trung vốn cho các dự án đã hoàn thành và đã bàn giao đưa vào sử dụng.
- Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2013; đồng thời triển khai việc huy động, lồng ghép các nguồn vốn hoặc chuyển đổi hình thức đầu tư đối với các dự án không bố trí tiếp từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ.
- Mức vốn bố trí cho từng dự án không được vượt quá mức vốn kế hoạch được giao cho cả giai đoạn 2012-2015 và số vốn hoàn trả các khoản ứng trước kế hoạch.
3. Căn cứ các nguyên tắc, tổng mức vốn thông báo nêu trên và trên cơ sở danh mục các dự án các bộ, ngành và địa phương đã đề xuất gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo hướng dẫn tại văn bản số 4726/BKHĐT-TH, đề nghị các bộ ngành, địa phương dự kiến kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN và trái phiếu Chính phủ năm 2013:
a) Dự kiến danh mục và mức vốn bố trí nguồn NSNN và vốn trái phiếu Chính phủ cho từng dự án gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2 bản), Bộ Tài chính trước ngày 10 tháng 11 năm 2012 theo các biểu mẫu đính kèm.
b) Báo cáo danh mục các dự án chuyển tiếp sử dụng nguồn vốn NSNN chuyển đổi hình thức đầu tư, giãn, hoãn tiến độ thực hiện sau năm 2015 theo biểu mẫu số IX đính kèm.
Các báo cáo gửi bằng văn bản và gửi qua thư điện tử theo địa chỉ thktqd@mpi.gov.vn.
Để đảm bảo thời gian giao kế hoạch năm 2013 đúng thời hạn quy định, đề nghị các bộ, ngành, địa phương phối hợp chặt chẽ, thường xuyên trao đổi với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để triển khai thực hiện các nội dung trên và gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính đúng thời gian quy định./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
CÁC BIỂU MẪU KÈM THEO
(Kèm theo văn bản số 8516/BKHĐT-TH ngày 24 tháng 10 năm 2012)
I. Vốn Ngân sách nhà nước
1. Các bộ, ngành, cơ quan Trung ương, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước báo cáo:
- Biểu mẫu I: Tổng hợp tình hình giao kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN năm 2012 và dự kiến giao kế hoạch năm 2013 của các bộ, ngành cơ quan trung ương.
- Biểu mẫu III: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN (vốn trong nước) năm 2012 và dự kiến kế hoạch năm 2013.
- Biểu mẫu IV: Tình hình thực hiện các dự án đầu tư từ vốn ODA (vay, viện trợ) thuộc nguồn NSNN kế hoạch năm 2012 và dự kiến kế hoạch năm 2013.
- Biểu mẫu VII: Danh mục các dự án dự kiến đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP) năm 2013.
- Biểu mẫu IX: Danh mục các dự án sử dụng vốn NSNN chuyển đổi hình thức đầu tư, giãn hoãn tiến độ thực hiện sau năm 2015.
2. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo:
- Biểu mẫu II: Tổng hợp tình hình giao kế hoạch đầu tư phát triển nguồn NSNN năm 2012 và dự kiến kế hoạch năm 2013 của các địa phương.
- Biểu mẫu IV: Tình hình thực hiện các dự án đầu tư từ vốn ODA (vay, viện trợ) thuộc nguồn NSNN kế hoạch năm 2012 và dự kiến kế hoạch năm 2013.
- Biểu mẫu số V: Ước tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư năm 2012; dự kiến kế hoạch năm 2013 của địa phương.
- Biểu mẫu số VI: Tình hình thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn hỗ trợ có mục tiêu ngân sách trung ương (vốn trong nước) kế hoạch năm 2012 và dự kiến kế hoạch năm 2013.
- Biểu mẫu VII: Danh mục các dự án dự kiến đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP) năm 2013.
- Biểu mẫu IX: Danh mục các dự án sử dụng vốn NSNN chuyển đổi hình thức đầu tư, giãn hoãn tiến độ thực hiện sau năm 2015.
II. Vốn trái phiếu Chính phủ
Các bộ: Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Xây dựng, Giáo dục và đào tạo, Y tế và các địa phương báo cáo:
- Biểu mẫu VIII: Tình hình thực hiện kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2012 và dự kiến kế hoạch năm 2013.
Các biểu mẫu nêu trên có thể tải về tại địa chỉ www.mpi.gov.vn
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
Phụ lục I
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013
(Phụ lục kèm theo văn bản số 8516/BKHĐT-TH ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Chương trình/ngành, lĩnh vực |
Kế hoạch năm 2013 (Vốn trong nước) |
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
637.900 |
I |
Đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
462.900 |
1 |
Chuẩn bị đầu tư |
700 |
|
- Xã hội |
700 |
2 |
Thực hiện dự án |
462.200 |
|
- Khoa học công nghệ |
27.000 |
|
- Giáo dục và đào tạo |
50.000 |
|
- Y tế |
52.200 |
|
- Xã hội |
273.000 |
|
- Quản lý nhà nước |
60.000 |
II |
Các chương trình mục tiêu quốc gia |
175.000 |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
[1] Đối với kế hoạch đầu tư nguồn NSNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo cho các bộ, ngành và địa phương khi được cấp có thẩm quyền thông qua.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây