Công văn 8359/BGTVT-VT năm 2014 thực hiện Nghị quyết 47/NQ-CP tiếp tục kiểm soát tải trọng phương tiện và tháo gỡ khó khăn cho đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Công văn 8359/BGTVT-VT năm 2014 thực hiện Nghị quyết 47/NQ-CP tiếp tục kiểm soát tải trọng phương tiện và tháo gỡ khó khăn cho đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 8359/BGTVT-VT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 10/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 8359/BGTVT-VT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 10/07/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8359/BGTVT-VT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2014 |
Kính gửi: |
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam; |
Thực hiện Nghị quyết số 47/NQ-CP ngày 08/7/2014 của Chính phủ về tiếp tục kiểm soát tải trọng phương tiện và tháo gỡ khó khăn cho đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô; theo đề nghị của Cục Đăng kiểm Việt Nam tại công văn số 2654/ĐKVN-VAR ngày 08/7/2014, Bộ Giao thông vận tải có ý kiến như sau:
1. Bộ Giao thông vận tải đồng ý các đề xuất của Cục Đăng kiểm Việt Nam về điều kiện lưu hành của các phương tiện cơ giới đường bộ và cho phép thực hiện, cụ thể như sau:
d) Đối với ô tô tải có cần cẩu:
- Trường hợp Khối lượng bản thân thực tế lớn hơn Khối lượng bản thân trong tài liệu kỹ thuật không quá 50% Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông thì thực hiện như điểm c nêu trên.
đ) Đối với ô tô xi téc được nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, cải tạo trước ngày 01/10/2012 có thể tích xi téc không phù hợp quy định tại Thông tư số 32/2012/TT-BGTVT ngày 09/08/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT và có Khối lượng hàng chuyên chở thực tế (căn cứ theo thể tích thực tế của xi téc và tỷ trọng hàng chuyên chở) lớn hơn không quá 20% so với Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông theo tài liệu kỹ thuật được tiếp tục thực hiện kiểm định để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trên Giấy chứng nhận kiểm định có ghi chú: Khi tham gia giao thông phải xin phép cơ quan quản lý đường bộ cấp giấy phép lưu hành đặc biệt; Tem kiểm định có đóng vạch màu đỏ.
2. Yêu cầu Cục Đăng kiểm Việt Nam khẩn trương thực hiện:
2.1. Công bố trên trang tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải, Cục Đăng kiểm Việt Nam và Báo Giao thông đồng thời gửi đến các Sở Giao thông vận tải:
a) Danh sách 7105 sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ (3465 sơ mi rơ moóc 02 trục và 3640 sơ mi rơ moóc 03 trục) được điều chỉnh tăng Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông đã được Bộ GTVT cho phép tại điểm a mục 1 của văn bản này;
b) Danh sách toàn bộ ô tô tải tự đổ, ô tô xi téc được nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, cải tạo trước ngày 01/10/2012 có thùng hàng, xi téc không phù hợp quy định tại Thông tư 32/2012/TT-BGTVT;
c) Một số mẫu sơ mi rơ moóc thỏa mãn chở công-ten-nơ để chủ phương tiện lựa chọn áp dụng khi thực hiện điều chỉnh theo quy định tại điểm b mục 1 của văn bản này.
2.2. Chủ trì phối hợp với Sở GTVT tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan hướng dẫn các doanh nghiệp, chủ xe, lái xe và các đơn vị đăng kiểm triển khai thực hiện. Hỗ trợ doanh nghiệp, chủ xe về phương án thi công điều chỉnh thay đổi vị trí chốt kéo và vị trí cụm trục cho sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ tại điểm b mục 1.
2.3. Xây dựng Thông tư quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thay thế Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT với mục tiêu siết chặt công tác cải tạo xe cơ giới.
3. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chỉ đạo, hướng dẫn các Cục Quản lý đường bộ, các Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lưu hành đặc biệt cho ô tô tại điểm đ mục 1 của văn bản này căn cứ trên cơ sở Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; thực hiện nghiêm các quy định và chú trọng thực hiện cải cách hành chính theo hướng tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp và nhân dân (nếu có yêu cầu cung cấp dịch vụ) trong thực hiện cấp giấy phép lưu hành. Đối với ô tô xi téc chở nhiên liệu lỏng và hóa chất đang hoạt động theo tuyến đường vận chuyển ổn định, thực hiện cấp Giấy phép lưu hành đặc biệt có thời hạn 90 (chín mươi) ngày.
4. Sở GTVT tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp Cục Đăng kiểm Việt Nam chỉ đạo các đơn vị đăng kiểm trên địa bàn; tuyên truyền hướng dẫn các doanh nghiệp, chủ xe, lái xe trên địa bàn địa phương mình nghiêm túc thực hiện các yêu cầu nêu trên; đồng thời thực hiện cấp Giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoạt động trên mạng lưới đường bộ trong phạm vi địa phương quản lý theo đúng quy định.
5. Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam
Chỉ đạo các hiệp hội thành viên, chi hội trực thuộc tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và vận động các doanh nghiệp, chủ xe, lái xe (bao gồm cả doanh nghiệp, chủ xe, lái xe không là hội viên) triển khai, thực hiện các yêu cầu nêu trên.
Bộ GTVT yêu cầu Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đăng kiểm Việt Nam, Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam, Sở GTVT tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây