176811

Công văn 7847/CT-KT.KT.TK về việc hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

176811
LawNet .vn

Công văn 7847/CT-KT.KT.TK về việc hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu: 7847/CT-KT.KT.TK Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Nguyễn Thị Phương Dung
Ngày ban hành: 15/11/2000 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 7847/CT-KT.KT.TK
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
Người ký: Nguyễn Thị Phương Dung
Ngày ban hành: 15/11/2000
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP.HCM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7847/CT-KT.KT.TK

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 11 năm 2000

 

THÔNG BÁO

V/V HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Kính gửi: Các cơ sở kinh doanh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Vừa qua, Cục thuế TP.HCM có nhận được công văn hướng dẫn số 4490 TCT/NV1 ngày 10/10/2000 của Tổng cục thuế về việc giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng trong thời gian chờ Bộ Tài Chính hướng dẫn sửa đổi quy định về thủ tục hồ sơ hoàn thuế.

Căn cứ công văn trên, Cục thuế TP.HCM xin thông báo cho các cơ sở kinh doanh trên địa bàn TP.HCM một số vấn đề liên quan đến hoàn thuế GTGT như sau:

1. Về hồ sơ hoàn thuế:

- Hoàn thuế GTGT là trường hợp khi cơ sở kinh doanh kê khai nộp thuế có số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn thuế GTGT đầu ra, vì vậy hồ sơ hoàn thuế đối với cơ sở kinh doanh là các bảng kê khai nộp thuế hàng tháng kèm theo văn bản đề nghị hoàn thuế.

- Những trường hợp hoàn thuế theo quy định tại thông tư 93/1999/TT-BTC ngày 28/7/1999 của Bộ Tài chính, nếu các bản kê khai nộp thuế các tháng đã kê khai đầy đủ, đúng, khớp với số thuế GTGT đề nghị hoàn thì đối tượng xin hoàn lập văn bản đề nghị hoàn thuế theo mẫu 09/GTGT được hướng dẫn trong thông tư 89/1998/TT/BTC ngày 27/6/1998 của Bộ Tài chính, ghi rõ số thuế đề nghị hoàn theo bản kê khai nộp thuế của những tháng nào. Trường hợp số liệu đề nghị hoàn thuế khác với số liệu đã kê khai các tháng thì cơ sở kinh doanh phải gửi bảng giải trình bổ sung. Do vậy, khi cơ sở kinh doanh nộp tờ khai thuế GTGT hàng tháng cho cơ quan thuế thì các biểu mẫu kê khai kèm theo như: bảng kê hóa đơn đầu vào, đầu ra... phải được thiết lập theo đúng hướng dẫn trong công văn 6033/CT-KH.KT.TK ngày 19/8/1999 của Cục Thuế TP.HCM (các biểu mẫu đính kèm trong thông báo này) để cơ quan thuế thực hiện kiểm tra đối chiếu khi giải quyết hoàn thuế.

- Theo quy định tại Thông tư 93/1999/TT/BTC ngày 28/7/1999 của Bộ Tài chánh: “Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ được xét hoàn thuế GTGT nếu trong 03 tháng liên tục có số thuế đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế đầu ra “, nhưng trong thời gian qua, không ít cơ sở kinh doanh đã lập hồ sơ đề nghị hoàn liên tục nhiều tháng. Việc này làm ảnh hưởng đến thời gian giải quyết hoàn thuế cho cơ sở kinh doanh.

Vì vậy, Cục Thuế đề nghị các cơ sở kinh doanh lập hồ sơ hoàn thuế đúng quy định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế kịp thời cho các cơ sở kinh doanh.

2. Về giải quyết hồ sơ hoàn thuế:

Khi cơ sở kinh doanh lập hồ sơ hoàn thuế theo đúng các quy định đã được hướng dẫn, cơ quan Thuế có trách nhiệm giải quyết hồ sơ của cơ sở kinh doanh trong thời gian 15 ngày, kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ của cơ sở kinh doanh. Trường hợp phải kiểm tra, xác minh, bổ sung hồ sơ... thì thời gian tối đa là 30 ngày. Nếu hồ sơ không đủ thủ tục và điều kiện được hoàn thuế, thì cơ quan thuế sẽ có văn bản trả lời cho cơ sở kinh doanh trong thời gian 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Trường hợp quá thời gian quy định nêu trên mà vẫn chưa được giải quyết hoàn thuế, thì cơ sở kinh doanh lập văn bản gửi ngay cho Lãnh đạo Cục Thuế TP.HCM (địa chỉ 140 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3 TP.HCM) để kịp thời chỉ đạo giải quyết.

Cơ sở kinh doanh đề nghị hoàn thuế có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ các hồ sơ, chứng từ, hóa đơn liên quan đến số liệu hoàn thuế và cung cấp cho cơ quan thuế khi tiến hành kiểm tra, thanh tra để xác định số thuế GTGT phải nộp hoặc hoàn thuế.

Cơ sở kinh doanh đề nghị hoàn thuế khi lập và gửi hồ sơ hoàn thuế đến cơ quan thuế phải kê khai chính xác, trung thực các số liệu liên quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai. Hồ sơ phải thực hiện đúng thủ tục hành chính theo quy định.

Khi xem xét giải quyết hồ sơ hoàn thuế, nếu Cục Thuế phát hiện sai phạm, làm thay đổi đến số thuế đã đề nghị hoàn thì cơ sở kinh doanh sẽ bị xử lý theo các quy định của Luật thuế hiện hành.

Cục Thuế xin thông báo cho các cơ sở kinh doanh được biết để thực hiện kể từ ngày 01/12/2000.

 

 

CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ




Nguyễn Thị Phương Dung

 

BẢNG KÊ

HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA THÁNG ... NĂM ...

(Dùng cho cơ sở tính thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ thuế hàng tháng)

Cơ sở KD: ..........................

Địa chỉ: Mã số thuế

TT

Chứng từ

Tên cơ sở KD/Người mua hàng

Mặt hàng

Doanh thu

(Tổng giá trị HHDV bán ra)

Thuế suất

Số thuế GTGT

Ghi chú

Số Sêri

Số Ctừ

Ngày

Tên cơ sở KD

Địa chỉ kinh doanh

Mã số thuế

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

 

Kế toán trường

Ngày ... tháng ... năm .....

Giám đốc (Chủ cơ sở KD)

Ghi chú:

- Liệt kê tất cả các chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra phát sinh trong tháng

- Mẫu này có bổ sung thêm một số cột so với mẫu 02/GTGT

- Cột 8 là doanh thu chưa có thuế GTGT

 

Cơ sở KD .............

MS thuế ..............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢNG KÊ

BỘ HỒ SƠ XUẤT KHẨU KỲ (THÁNG) .../1999

Số TT

Hợp đồng xuất khẩu

 

 

 

 

Hóa đơn GTGT

 

 

 

 

 

Tờ khai Hải quan xuất khẩu

 

 

 

Invoice

 

 

 

Ghi chú

Số

Ngày

Trị giá hợp đồng

Tên khách hàng

Tính chất HĐ:

- Mua bán

- Gia công

- ủy thác xuất

Số thứ tự

Số hóa đơn

Ngày

Tên khách hàng

Số lượng

Trị giá

Số tờ khai

Thực xuất ngày

Số lượng

Trị giá

Số

Ngày

Số lượng

Trị giá

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

01

 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số liệu kê khai nêu trên là chính xác, nếu có sai sót thì doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

Viên chức thuế đối chiếu

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ... tháng ... năm ....

Giám đốc (hoặc Chủ cơ sở)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: Cột (6): Trường hợp ủy thác xuất khẩu thì ở cột (21) phải ghi rõ hợp đồng số, ngày, tên khách hàng, trị giá hợp đồng.

 

BẢNG KÊ

THU MUA HÀNG NÔNG SẢN, LÂM SẢN, THỦY SẢN CỦA NGƯỜI TRỰC TIẾP SẢN XUẤT

(Tháng ... năm ... )

Tên cơ sở sản xuất, chế biến: ....................................

Mã số thuế: ...............................................................

Địa chỉ: .....................................................................

Địa chỉ nơi tổ chức thu mua: ....................................

Người phụ trách thu mua: ........................................

Ngày tháng mua

Người bán

Hàng hóa mua vào

Họ tên

Địa chỉ

Số CMND

Tên mặt hàng

Số lượng

Đơn giá

Tổng giá thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Người lập bảng kê

Ngày     tháng     năm

Giám đốc (Chủ cơ sở KD)

Ghi chú:

- Địa chỉ phải ghi rõ số nhà (nếu có), ấp, xã, huyện, tỉnh hoặc số nhà, đường, phường, quận.

- Căn cứ vào số thực tế nông sản, lâm sản, thủy sản mà đơn vị mua trực tiếp của người sản xuất, lập bảng kê khai theo thức tự thời gian mua hàng, cơ sở ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê, tổng hợp bảng kê hàng tháng.

- Đối với cơ sở có tổ chức các trạm thu mua ở nhiều nơi thì từng trạm thu mua phải lập từng bảng kê riêng. Cơ sở kinh doanh lập bảng kê tổng hợp chung của cơ sở để tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

- Căn cứ vào tỷ lệ khấu trừ quy định đối với từng loại hàng hóa mua vào, cơ sở xác định số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ ghi vào bảng kê khai nộp khâu trước được khấu trừ gửi cho cơ quan thuế theo quy định.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác