Công văn số 7757 TC/TCDN ngày 28/07/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC và Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC
Công văn số 7757 TC/TCDN ngày 28/07/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC và Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC
Số hiệu: | 7757TC/TCDN | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: | 28/07/2003 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 7757TC/TCDN |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: | 28/07/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7757 TC/TCDN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2003 |
Kính gửi: |
- Các cảng vụ hàng hải. |
Ngày 25/4/2003 Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC về Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển và Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC Ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với tàu thuỷ vận tải nội địa và phí, lệ phí hàng hải đặc biệt. Để tránh vướng mắc trong quá trình thực hiện; theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 2919GTVT/VT ngày 9/7/2003, Bộ Tài chính hướng dẫn một số điểm như sau:
1/ Phí hoa tiêu đường biển do các doanh nghiệp công ích Hoa tiêu hàng hải được giao nhiệm vụ thu phí là thuộc Ngân sách nhà nước, không phải chịu thuê Giá trị gia tăng, Khi thu phí hoa tiêu, các doanh nghiệp sử dụng biên lai thu phí theo quy định và doanh nghiệp công ích hoa tiêu hàng hải thực hiện xử lý kết quả tài chính theo quy định tại công văn số 2143TC/TCDN ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính.
Đối với phí hoa tiêu không do các doanh nghiệp công ích Hoa tiêu hàng hải thu phí là phí không thuộc Ngân sách nhà nước và mức phí đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2/ Chưa thu phí bảo đảm hàng hải đối với các trường hợp sau;
2.1. Tàu thuỷ vào, rời phân cảng xuất dầu thô (trạm rót dầu không bến) theo quy định tại Tiết 2.4 Khoản 2 Mục I Phần B Biểu phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển ban hành kèm theo Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC.
2.2. Tàu sông, bao gồm: Tài kéo, đẩy, sà lan biển, sà lan Lash thuộc phương tiện vận tải đường sông theo quy định tại Tiết 2.4. Khoản 2 Mục II Phần B Biểu phí, lệ phí hàng hải đối với tầu thuỷ vận tải nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC.
3/ Chưa thu phí neo, đậu tại vũng, vịnh đối với tầu thuỷ neo đậu tại phân cảng xuất dầu thô (trạm rót dầu không bến) quy định tại Tiết 1.2 Khoản 1 Mục II Phần B Biểu phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển ban hành kèm theo Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC.
4/ Đơn vị trọng tải tính phí đối với tàu thuỷ chở hàng lỏng được hướng dẫn lại như sau:
"Đối với tàu thuỷ chở hàng lỏng- LIQUID CARGO TANKERS: Trọng tải tính phí, giá dịch vụ cảng biển bằng 85% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận của Đăng kiểm không phân biệt tầu có hay không cói các két nước dằn phân ly".
5/ Đối với phí hoa tiêu tại phân cảng xuất dầu thô (trạm rót dầu không bến) và phí hoa tiêu tại các cảng biển chuyên dùng phục vụ dầu khí được tiếp tục áp dụng các mức thu theo Quyết định số 92/2000/QĐ-BVGCP ngày 30/11/2000 của Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ.
1/ Đối tượng áp dụng quy định tại Khoản 2 Mục I Phần A được hướng dẫn lại như sau:
"2 Hàng hoá (kể cả Container) xuất khẩu, quá cảnh, trung chuyển ra hoặc vào khu chế xuất do người vận chuyển (hoặc người được người vận chuyển uỷ thác) chịu trách nhiệm thanh toán phí, dịch vụ cảng biển đối với hàng hoá (kể cả container)".
2/ Về khái niệm "Người uỷ thác" tại Khoản 12 Mục V Phần A được hiểu như sau:
"12. Người uỷ thác: Là tổ chức, cá nhân được người vận chuyển uỷ quyền để thực hiện việc bốc dỡ, giao nhận và bảo quản hàng hoá tại cảng"
3/ Hướng dẫn, bổ sung một số điểm của Khoản 1. Phí trọng tải và Khoản 2. Phí bảo đảm hàng hải tại Mục I Phần B như sau:
- Hướng dẫn Tiết 1.4, Tiết 1.7, Tiết 2.3, và Tiết 2.7 như sau:
"Tổ chức, cá nhân có tàu thuỷ chở hàng hoá vào, rời cảng trong cùng một khu vực hàng hải thuộc một đơn vị cảng vụ quản lý nhiều hơn 8 chuyến/ tháng thì từ chuyến thứ 9 trở đi ứng dụng mức thu phí trọng tải bằng 50%, phí bảo đảm hàng hải bằng 70% so với mức thu của cùng trường hợp".
"Tổ chức, cá nhân có tàu thuỷ chở khách du lịch theo định tuyến ổn định cập cảng Việt Nam áp dụng mức thu phí trọng tải, phí bảo đảm hàng hải như sau:
- .............
-..............
- Tàu có tổng dung tích từ 1.500GT trở đến dưới 50.000GT, cập cảng ổn định với tần suất tối thiểu 4 chuyến/ tháng/ cảng thu bằng 40% mức thu phí quy định."
Bổ sung một số trường hợp sau:
- Tàu thuỷ vào, rời nhiều cảng biển không cùng một đơn vị cảng vụ quản lý thì từ cảng thứ hai trở đi được áp dụng mức thu phí trọng tải, phí bảo đảm hàng hải bằng 70% mức thu quy định.
- Tàu thuỷ vào, rời cảng có khối lượng hàng hoá mỗi lượt bốc xếp hoặc dỡ hàng tại cảng nhỏ hơn 50% tổng trọng tải toàn phần của tàu thuỷ (DWT), áp dụng mức thu phí trọng tải, phí bảo đảm hàng hải b ằng 70% mức thu quy định.
4/ Hướng dẫn Khoản 3. Phí hoa tiêu tại Mục I phần B như sau:
- Mức thu phí hoa tiêu tuyến vào bến phao Mỹ Khê được áp dụng mức thu của "Tuyến phao 0 đến cảng Nghi Sơn, Chân Mây, Dung Quất, Vũng áng" theo quy định tại Tiết 3.3 Khoản 3.
- Tiết 3.13 được hướng dẫn lại như sau:
"3.13 Tổ chức, cá nhân có tàu thuỷ vào, rời cảng trong cùng một khu vực hàng hải thuộc một đơn vị cảng vụ quản lý nhiều hơn 8 chuyến/ tháng thì từ chuyến thứ 9 trở đi được áp dụng mức thu phí hoa tiêu bằng 70% so với mức thu của cùng trường hợp".
5/ Bổ sung Tiết 4.3.5 Khoản 4 Mục I Phần B như sau:
"4.3.5. trường hợp..............
- Trường hợp tàu chở khách có trọng tải từ 50.000 GT trở lên hoạt động định tuyến tối thiểu 4 chuyến/tháng/cảng, giá dịch vụ tàu lai hỗ trợ được tính bằng 40% đơn giá quy định".
6/ Phỉ sử dụng cầu bến, phao neo đối với hàng hoá tại Tiết 2.2 Khoản 2 Mục II Phần B được hướng dẫn lại như sau:
"2.2. Đối với hàng hoá:
Hàng hoá (kể cả container) qua cầu bến, phao neo phải chịu phí cầu bến, phao neo theo mức sau..."
7/ Giá dịch vụ đổ rác tại Tiết 4.1.1/4.1 Khoản 4 Mục II Phần B được áp dụng đối với tất cả các loại tàu chở hàng trừ tàu có tổng dung tích nhỏ hơn 200GT.
8/ Giá dịch vụ bốc dỡ hàng hoá Tiết 1.1.1/1.1 Khoản 1 Mục III Phần B đã bao gồm phí cầu bến, phao đối với hàng hoá.
9/ Khối lượng hàng hoá chiều dài hang để tính giá dịch vụ bốc dỡ đối với hàng quá nặng hoặc quá dài tại Tiết k/1.1.3 Khoản 1 (số thứ tự 1,2,3,4) Mục III Phần B được áp dụng lần lượt như sau:
- Nặng từ 10 tấn đến dưới 15 tấn hoặc dài từ 10m đến dưới 12m,
- Nặng từ 15 tấn đến dưới 20 tấn hoặc dài từ 12m đến dưới 15m,
- Nặng từ 20 tấn đến dưới 25 tấn hoặc dài từ 15m đến dưới 20m,
- Nặng từ 25 tấn đến dưới 30 tấn hoặc dài từ 20m trở lên.
10/ Trường hợp bốc dỡ container với khối lượng lớn tại Tiết g/2.1.4 Khoản 2 Mục III Phần B được hướng dẫn như sau:
"g/ Người vận chuyển hoặc người được vận chuyển uỷ thác có container bốc dỡ với khối lượng lớn (chiếm 15% sản lượng Container thông qua Cảng)..
11/ Về lệ phí, ra vào cảng biển tại Khoản 1 Mục V Phần B được hướng dẫn như sau:
- Tàu thuỷ có trọng tải nhỏ hơn 100GT áp dụng mức thu:10USD/chuyến.
- Tàu thuỷ có trọng tải từ 100GT đến dưới 500 GT áp dụng mức thu: 20USD/chuyến.
12/ Phần C- Tổ chức thực hiện, được hướng dẫn như sau:
- Các tỷ lệ tăng hoặc giảm giá dịch vụ quy định tại Tiết 4.3. Khoản 4 Mục I: 1.1.2 và 1.2.3 Khoản 1, 2.1.3 và 2.2.2 Khoản 2 Mục III; và Khoản 5 Mục IV Phần B là mức tối đa. Giám đốc các đơn vị kinh doanh, khai thác và cung ứng dịch vụ cảng biển không được điều chỉnh tăng hoặc giảm giá vượt quá giới hạn tối đa đó.
- Căn cứ quy định tại Khoản 1 phần C, Giám đốc các đơn vị kinh doanh khai thác và cung ứng dịch vụ cảng biển ban hành Biểu giá dịch vụ cảng biển cụ thể đối với dịch vụ do đơn vị thực hiện. các Biểu giá dịch vụ cảng biển được ghi rõ tên đơn vị cung ứng dịch vụ hoặc tên Cảng như: "Biểu giá dịch vụ cảng biển tại Cảng Hải Phòng", "Biểu giá dịch vụ cảng biển tại cảng Sài Gòn"... để thuận tiện cho quá trình quản lý và sử dụng.
A. Hướng dẫn Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với tàu thuỷ vận tải nội địa:
1/ Hướng dẫn, bổ sung Khoản 1. Phí trọng tải và Khoản 2, Phí bảo đảm hàng hải tại Mục II như sau:
- Hướng dẫn Tiết 1.4, Tiết 2.2 như sau:
"Tổ chức, cá nhân có tàu thuỷ vào, rời cảng trong cùng một khu vực hàng hải thuộc một đơn vị cảng vụ quản lý nhiều hơn 8 chuyến/tháng thì từ chuyến thứ 9 trở đi được áp dụng mức thu phí trọng tải bằng 50%, phí bảo đảm hàng hải bằng 70% so với mức thu của cùng trường hợp".
Bổ sung trường hợp sau:
- Tàu thủy vào, rời nhiều cảng biển trong cùng một khu vực hàng hải thuộc một đơn vị cảng vụ quản lý chỉ phải nộp một lần phí trọng tải, phí bảo đảm hàng hải theo mức thu phí quy định.
2/ Hướng dẫn, bổ sung Khoản 3. Phí hoa tiêu tại Mục II như sau:
- mức thu phí hoa tiêu tuyến vào bến phao Mỹ Khê được áp dụng mức thu của (Tuyến phao 0 đến cảng Nghi Sơn, Chân Mây, Dung Quất, Vũng áng" tại Tiết g/3.2 Khoản 3.
B. Hướng dẫn Biểu phí, lệ phí hàng hải đặc biệt ban hành kèm theo Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC.
Về đối tượng áp dụng Biểu phí, lệ phí hàng hải đặc biệt tại Khoản 1 Mục I được hướng dẫn lại như sau:
"1. Tàu thuỷ (kể cả tàu đi thuê, thuê mua) của các tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động vận tải quốc tế".
Công văn này được thực hiện kể từ ngày ký, các trường hợp đã thanh toán phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển theo Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC và Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC ngày 25/4/2003 thì không thanh toán lại, các trường hợp chưa thanh toán thì được áp dụng theo hướng dẫn tại công văn này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây