Công văn 7712/BYT-KCB năm 2023 về đôn đốc ghi đúng mã số liên thông giấy chứng sinh, giấy báo tử lên bản giấy theo Đề án 06 do Bộ Y tế ban hành
Công văn 7712/BYT-KCB năm 2023 về đôn đốc ghi đúng mã số liên thông giấy chứng sinh, giấy báo tử lên bản giấy theo Đề án 06 do Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 7712/BYT-KCB | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Trần Văn Thuấn |
Ngày ban hành: | 30/11/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 7712/BYT-KCB |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Trần Văn Thuấn |
Ngày ban hành: | 30/11/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7712/BYT-KCB |
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2023 |
Kính gửi: |
- Giám đốc bệnh viện trực thuộc Bộ Y
tế và Trường đại học; |
Theo kiến nghị của người dân và báo cáo của một số địa phương, hiện nay một số cơ sở khám, chữa bệnh chưa cập nhật ghi Giấy chứng sinh, Giấy báo tử theo hướng dẫn của Đề án 06 lên bản giấy cấp cho công dân, dẫn đến mã số Giấy chứng sinh, Giấy báo tử trên bản giấy khác với mã số Giấy chứng sinh, Giấy báo tử đã liên thông trên Cổng dịch vụ công Quốc gia. Do vậy khi người dân làm dịch vụ công trực tuyến không tra cứu được dữ liệu đã liên thông trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
Tiếp theo Công văn số 6259/BYT-KCB ngày 2/10/2023 về cập nhật liên thông giấy chứng sinh, giấy báo tử, để thực hiện đúng hướng dẫn của Đề án 06, Bộ Y tế đề nghị các đơn vị tiếp tục chỉ đạo các cơ sở khám, chữa bệnh thực hiện các nội dung sau:
1. Thay thế hoặc bổ sung hướng dẫn ghi mã số Giấy chứng sinh, mã số Giấy báo tử theo đúng hướng dẫn của Đề án 06 tại Phụ lục theo hướng dẫn tại Công văn số 1165/BYT-KCB ngày 7/03/2023 (gửi nhắc lại kèm theo công văn này) khi cấp bản giấy.
2. Ghi đúng mã số Giấy chứng sinh, mã số Giấy báo tử (mã số liên thông) theo hướng dẫn của Đề án 06 lên bản giấy để người dân và cơ quan liên quan có thể tra cứu, thực hiện các dịch vụ công trực tuyến liên quan đến khai sinh, khai tử.
3. Căn cứ dữ liệu liên thông của các cơ sở khám, chữa bệnh trên cổng giám định BHYT do Bộ Y tế đã cấp tài khoản cho các Sở Y tế, đề nghị các đơn vị kiểm tra đôn đốc tính chính xác, tính đầy đủ, tính kịp thời và tính xác thực việc liên thông dữ liệu Giấy chứng sinh, Giấy báo tử của từng cơ sở khám, chữa bệnh.
Đề nghị các đơn vị tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát hỗ trợ các cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc trong quá trình triển khai thực hiện; báo cáo khó khăn, vướng mắc (nếu có) về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01:
HƯỚNG DẪN GHI
MÃ SỐ GIẤY CHỨNG SINH, MÃ SỐ GIẤY BÁO TỬ ĐỂ CẤP BẢN GIẤY VÀ LIÊN THÔNG DỮ LIỆU
PHỤC VỤ ĐỀ ÁN 06
(Ban
hành kèm theo Công văn số 1165/BYT-KCB
ngày 7/03/2023 về việc liên thông dữ liệu giấy chứng sinh, giấy báo tử lên
công giám định BHYT để phục vụ đề án 06)
1) Hướng dẫn ghi mã số Giấy chứng sinh
STT |
Chỉ tiêu |
Kiểu dữ liệu |
Bắt buộc |
Kích thước tối đa |
Diễn giải |
1 |
MA_GCS |
Chuỗi |
x |
18 |
Mã số giấy chứng sinh được quản lý tại cơ sở khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế, mã gồm 18 ký tự theo định dạng XXXXX.GCS.ZZZZZ.YY Trong đó XXXXX có độ dài 5 ký tự là số thứ tự tăng dần của số giấy chứng sinh đã cấp trong năm tại cơ sở khám chữa bệnh GCS: Là ký tự cố định xác định với các loại giấy khác ZZZZZ: Mã số cơ sở khám chữa bệnh thực hiện theo Quyết định 384/QĐ-BYT ngày 01/02/2019 của Bộ Y tế quy định về nguyên tắc cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Theo đó, mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm 05 ký tự thể hiện bằng số: 02 ký tự đầu; mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Tổng Cục thống kê (Riêng các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng sử dụng mã ký tự là 97, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Công an là 98); 03 ký tự tiếp theo: là thứ tự của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong tỉnh, thành phố tương ứng bắt đầu từ số 001 và kết thúc bằng ZZZ YY: Độ dài 2 ký tự tương ứng với 2 ký tự cuối của năm cấp giấy Ví dụ: 00005.GCS.01924.22 Lưu ý: Mã số này phải được ghi trên bản giấy để người dân, và cơ quan liên quan tra cứu thực hiện dịch vụ công trực tuyến |
2) Hướng dẫn ghi mã số Giấy báo tử
STT |
Chỉ tiêu |
Bắt buộc |
Kiểu dữ liệu |
Ký tự tối đa |
Diễn giải |
1 |
MA_GBT |
x |
Chuỗi |
18 |
Mã số giấy báo tử được quản lý tại cơ sở khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế, mã gồm 18 ký tự theo định dạng XXXXX.GBT.ZZZZZ.YY Trong đó: - XXXXX có độ dài 5 ký tự là số thứ tự tăng dần của số giấy chứng sinh đã cấp trong năm tại cơ sở khám chữa bệnh - GBT: Là ký tự cố định xác định với các loại giấy khác - ZZZZZ: Mã số cơ sở khám chữa bệnh thực hiện theo Quyết định 384/QĐ-BYT ngày 01/02/2019 của Bộ Y tế quy định về nguyên tắc cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Theo đó, mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm 05 ký tự thể hiện bằng số: 02 ký tự đầu; mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 (Riêng các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng sử dụng mã ký tự là 97, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Công an là 98); 03 ký tự tiếp theo: là thứ tự của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong tỉnh, thành phố tương ứng bắt đầu từ số 001 và kết thúc bằng ZZZ. - YY: Độ dài 2 ký tự tương ứng với 2 ký tự cuối của năm cấp giấy. Ví dụ: 00004.GBT.01924.22 Lưu ý: Mã số này phải được ghi trên bản giấy để người dân, và cơ quan liên quan tra cứu thực hiện dịch vụ công trực tuyến |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây