Công văn 7557/CT-KK&KKT hướng dẫn kê khai, nộp thuế và báo cáo đối với miễn -giảm thuế theo Thông tư 140/2012/TT-BTC do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 7557/CT-KK&KKT hướng dẫn kê khai, nộp thuế và báo cáo đối với miễn -giảm thuế theo Thông tư 140/2012/TT-BTC do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 7557/CT-KK&KKT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Trần Ngọc Tâm |
Ngày ban hành: | 15/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 7557/CT-KK&KKT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Trần Ngọc Tâm |
Ngày ban hành: | 15/10/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7557/CT-KK&KTT |
TP.Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 10 năm 2012 |
Kính gửi: |
- Các phòng thuộc Cục Thuế TP.HCM; |
Để thống nhất hướng dẫn kê khai và nộp thuế đối với miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và thuế tnu nhập cá nhân theo thông tư 140/2012/TT-BTC ngày 21/08/2012 của Bộ Tài Chính, Cục Thuế TP.HCM đề nghị các phòng và Trung tâm tích hợp dữ liệu và lưu trữ thông tin NNT thụôc Cục Thuế TP.HCM và 24 Chi cục Thuế Quận – Huyện thực hiện thống nhất một số nội dung trong kê khai, nộp thuế và công tác báo cáo như sau:
I/ Kê khai, nộp thuế đối với miễn - giảm thuế theo thông tư 140/2012/TT-BTC
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Căn cứ thông tư 140/2012/TT-BTC ngày 21/08/2012 của Bộ Tài Chính quy định tại:
Điều 1. Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2012 đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa và doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động
Điều 2. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh năm 2012 đối với thu nhập của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân của doanh nghiệp, tổ chức có hoạt động cung ứng suất ăn ca.
doanh nghiệp, tổ chức kê khai và nộp thuế như sau:
1.1. Hồ sơ khai thuế:
- Đối với thuế TNDN tạm tính quý gồm: tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính mẫu 01A/TNDN hoặc mẫn 01B/TNDN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) và phụ lục miễn, giảm thuế TNDN (Mẫu số 01/MGT-TNDN ban hành kèm theo Thông tư 140/2012/TT-BTC.
- Đối với khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi kết thúc năm 2012 gồm: tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu số 03/TNDN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) và phụ lục miễn, giảm thuế TNDN Mẫu số 01/MGT-TNDN (ban hành kèm theo Thông tư 140/2012/TT-BTC).
1.2. Cách thức ghi số tiền thuế được miễn, giảm trên tờ khai và phụ lục:
Doanh nghiệp, tổ chức kê khai tổng hợp số thuế được giảm, miễn vào chỉ tiêu mã số [31] trên tờ khai 01A/TNDN hoặc chỉ tiêu mã số [30] trên tờ khai 01B/TNDN, chỉ tiêu mã số [C9] trên tờ khai 03/TNDN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính).
Đồng thời doanh nghiệp, tổ chức phải lập phụ lục miễn, giảm thuế TNDN (Mẫu số 01/MGT-TNDN ban hành kèm theo Thông tư 140/2012/TT-BTC) trong đó xác định và ghi rõ:
- Số thuế TNDN được miễn, giảm vào chỉ tiêu [07] (chỉ tiêu này thể hiện số thuế TNDN được giảm 30%, được miễn theo quy định tại Thông tư số 140/2012/TT-BTC trên các tờ khai 01A/TNDN hoặc tờ khai 01B/TNDN, và tờ khai 03/TNDN );
- Doanh nhiệp chỉ đánh dấu một trong ba lý do trường hợp doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được giảm thuế, miễn thuế thu nhập doanh nghiệp ở chỉ tiêu [08};
1.3. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức đã thực hiện việc kê khai quý I và quý II theo quy định nhưng chưa kê khai để được giảm thuế, miễn thuế theo Điều 1, Điều 2 Thông tư 140/2012/TT-BTC thì được khai bổ sung, hồ sơ khai bổ sung miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý I/2012 và quý II/2012 đã bổ sung số thuế được miễn, giảm;
- Phụ lục Miễn, giảm thuế TNDN quý I/2012 và quý II/2012.
Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
1.4. Trường hợp doanh nghiệp thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại Thông tư số 140/2012/TT-BTC đã kê khai, nộp số thuế được miễn/giảm của quý I, quý II năm 2012 vào ngân sách nhà nước thì được bù trừ số thuế được miễn/giảm vào số thuế còn phải nộp quý III, quý IV năm 2012 và số chênh lệch còn phải nộp theo quyết toán thuế năm 2012. Trường hợp chưa bù trừ hết với số phải nộp thêm sau quyết toán thuế năm 2012 thì doanh nghiệp có thể đề nghị bù trừ với số phải nộp của năm tiếp theo hoặc đề nghị hoàn thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Thuế giá trị gia tăng:
Miễn thuế GTGT đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và doanh nghiệp, tổ chức có hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân phát sinh số phải nộp năm 2012 được thông tư 140/2012/TT-BTC ngày 21/08/2012 của Bộ Tài Chính quy định tại:
Điều 6. Miễn thuế khoán thuế giá trị gia tăng năm 2012 đối với hộ, cá nhân kinh doanh: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nhà trọ, phòng trọ cho thuê đối với công nhân, người lao động, sinh viên, học sinh; Hộ, cá nhân chăm sóc trông giữ trẻ; Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cung ứng suất ăn ca cho công nhân.
Điều 7. Miễn thuế giá trị gia tăng phải nộp phát sinh năm 2012 đối với hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân của doanh nghiệp, tổ chức (không bao gồm hoạt động cung ứng suất ăn cho doanh nghiệp vận tải, hàng không để phục vụ khách hàng, hoạt động kinh doanh khác).
tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân thực hiện kê khai và nộp thuế như sau:
2.1 Trường hợp miễn thuế khoán thuế giá trị gia tăng năm 2012 đối với hộ, cá nhân kinh doanh theo điều 6 thông tư 140/2012/TT-BTC
2.1.1 Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp miễn thuế phải đảm bảo các điều kiện được quy định tại điểm 2 điều 6 thông tư 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012 của BTC.
2.1.2 Cơ quan thuế:
Chi cục Thuế Quận – Huyện có trách nhiệm:
- Hướng dẫn NNT thực hiện đủ các điều kiện được quy định tại điểm 2 điều 6 thông tư 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012 của BTC.
- Căn cứ sổ bộ thuế năm 2012 đã được duyệt, chi cục thuế lập danh sách cá nhân, hộ kinh doanh cho thuê phòng trọ, nhà trọ; chăm sóc, trông giữ trẻ; cung ứng suất ăn ca cho công nhân và số thuế được miễn;
- Báo cáo danh sách được lập và số thuế được miễn cho uỷ ban nhân dân cùng cấp và cơ quan thuế cấp trên để theo dõi, kiểm tra;
- Đồng thời niêm yết công khai danh sách được lập và số thuế được miễn tại trụ sở cơ quan thuế trước ngày 15 tháng 11 năm 2012;
- Gửi thông báo cho cá nhân, hộ kinh doanh để biết.
- Căn cứ danh sách và thông báo từng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đủ điều kiện miễn thuế (đã được công khai, được sự thống nhất của UBND xã - phường và Chi cục Thuế) thực hiện điều chỉnh giảm số phát sinh phải nộp được miễn trên sổ bộ thuế năm 2012. Việc điều chỉnh giảm bộ thuế đối với các trường hợp này phải kết thúc trước ngày 20/12/2012.
Trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng được miễn thuế khoán thuế GTGT năm 2012 đã nộp số tiền thuế khoán thuế GTGT các tháng của năm 2012 vào ngân sách nhà nước thì được xác định là nộp thừa thuế GTGT và được hoàn lại số thuế khoán thuế GTGT đã nộp hoặc được bù trừ với số thuế khoán thuế GTGT phải nộp của năm sau.
Đối với trường hợp hoàn thuế, Chi cục Thuế lập danh sách các cá nhân, hộ kinh doanh được hoàn thuế theo từng địa bàn xã, phường và ban hành Quyết định hoàn thuế cho từng cá nhân, hộ kinh doanh.
2.2 Trường hợp miễn thuế giá trị gia tăng phải nộp phát sinh năm 2012 đối với hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân của doanh nghiệp, tổ chức theo điều 7 thông tư 140/2012/TT-BTC
2.2.1 Doanh nghiệp, tổ chức: Doanh nghiệp, tổ chức thuộc trường hợp miễn thuế phải đảm bảo các điều kiện được quy định tại điểm 2 điều 7 thông tư 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012 của Bộ Tài Chính.
2.2.2 Hồ sơ khai thuế:
- Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
- Phụ lục mẫu số 02/MT-GTGT ban hành kèm theo thông tư 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012 của Bộ Tài Chính.
2.2.3 Cách thức ghi số tiền thuế được miễn trên tờ khai và phụ lục:
- Doanh ghiệp, tổ chức kê khai số thuế GTGT được miễn vào chỉ tiêu [07] “Thuế GTGT của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân được miễn” trên Phụ lục Mẫu số 02/MT-GTGT và được tổng hợp vào chỉ tiêu [38] “Điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước” trên Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
- Do Thông tư 140/2012/TT-BTC mới ban hành vào ngày 21/8/2012 và có hiệu lực từ ngày 05/10/2012, doanh nghiệp, tổ chức chưa kê khai thuế GTGT được miễn từ ngày 01/01 đến 31/08/2012 (của 08 kỳ kê khai từ kỳ kê khai tháng 1 đến kỳ kê khai tháng 8/2012). Như vậy doanh nghiệp, tổ chức khai bổ sung số thuế GTGT được miễn vào chỉ tiêu [07] của phụ lục mẫu số 02/MT-GTGT theo từng kỳ kê khai, sau đó tổng hợp toàn bộ số thuế GTGT được miễn từ kỳ kê khai tháng 1 đến tháng 8/2012 trên chỉ tiêu [07] của từng phụ lục mẫu số 02/MT-GTGT vào chỉ tiêu [38] “Điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước” trên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT của kỳ kê khai tháng 9/2012.
- Doanh nghiệp, tổ chức cung ứng suất ăn ca cho công nhân thuộc diện được miễn thuế phải hạch toán số thuế giá trị gia tăng phải nộp được miễn vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
3. Thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCN được miễn thuế được thông tư 140/2012/TT-BTC ngày 21/08/2012 của Bộ Tài Chính quy định tại:
“Điều 8. Miễn thuế và thời gian miễn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh (trừ cá nhân, hộ kinh doanh nhà trọ, phòng trọ; chăm sóc trông giữ trẻ; cung ứng suất ăn ca cho công nhân thuộc diện miễn thuế theo quy định tại Điều 9 Thông tư này)
Điều 9. Miễn thuế khoán thuế thu nhập cá nhân năm 2012 đối với cá nhân, hộ kinh doanh nhà trọ, phòng trọ; chăm sóc trông giữ trẻ; cung ứng suất ăn ca cho công nhân”
tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai và nộp thuế như sau:
3.1 Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập:
- Hồ sơ khai thuế tháng, quý gồm tờ khai mẫu số 02/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính
- Hồ sơ khai quyết toán thuế năm gồm: bộ tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) và Phụ lục theo Mẫu số 27/MT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012.
Từ ngày 01/7/2012 đến hết ngày 31/12/2012 các tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công hàng tháng vẫn phải kê khai thuế và ghi trên tờ khai số thuế đã khấu trừ (trừ số thuế được tạm miễn) vào chỉ tiêu [33] của Tờ khai mẫu số 02/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
Khi quyết toán thu nhập cá nhân, tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân nhận thu nhập phải khai, nộp cho cơ quan thuế Phụ lục theo Mẫu số 27/MT-TNCN. Căn cứ một số chỉ tiêu trên tờ khai 05/KK-TNCN và bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN theo mẫu 05A/BK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) để ghi đầy đủ vào các chỉ tiêu trên Phụ lục theo Mẫu số 27/MT-TNCN (ban hành kèm theo Thông tư 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012).
3.2 Đối với cá nhân kê khai thuế thu nhập cá nhân trực tiếp:
Từ ngày 01/7/2012 đến hết ngày 31/12/2012 cá nhân có thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công đến mức phải chịu thuế thu nhập cá nhân hàng tháng ở bậc 1 (thu nhập tính thuế nhỏ hơn hoặc bằng 5 triệu đồng/tháng) của Biểu thuế luỹ tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân thì tạm thời không phải kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân hàng tháng.
3.3 Đối với cá nhân, hộ kinh doanh
3.3.1 Cá nhân, hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai:
- Hồ sơ khai thuế gồm tờ khai mẫu số 08/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
- Cá nhân, hộ kinh doanh có thu nhập tính thuế bình quân hàng tháng đến mức phải chịu thuế thu nhập cá nhân ở bậc 1 của Biểu luỹ tiến từng phần (thu nhập tính thuế nhỏ hơn hoặc bằng 5 triệu đồng/tháng) vẫn phải thực hiện kê khai thuế. Do thu nhập cá nhân đối với cá nhân, hộ kinh doanh được tạm miễn toàn bộ số thuế phải nộp từ ngày 01/07 đến hết ngày 31/12/2012, như vậy cá nhân, hộ kinh doanh ghi vào chỉ tiêu số [33] (Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp) của Tờ khai mẫu số 08/KK-TNCN quý III và quý IV/2012 bằng không đồng (0 đồng).
3.3.2 Đối với nhóm cá nhân kinh doanh
- Hồ sơ khai thuế gồm tờ khai mẫu số 08A/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
- Nhóm cá nhân kinh doanh vẫn kê khai thuế và ghi nhận vào cột chỉ tiêu [35] của Tờ khai mẫu số 08A/KK-TNCN số thuế thu nhập cá nhân tạm nộp của từng cá nhân, trường hợp trong nhóm cá nhân có cá nhân có thu nhập tính thuế bình quân hàng tháng đến mức phải chịu thuế thu nhập cá nhân ở bậc 1 của Biểu luỹ tiến từng phần (thu nhập tính thuế nhỏ hơn hoặc bằng 5 triệu đồng/tháng) thì ghi bằng không đồng (0đồng) vào cột chỉ tiêu [35] của Tờ khai mẫu số 08A/KK-TNCN số thuế thu nhập cá nhân tạm nộp của cá nhân.
3.3.3 Kê khai thuế đối với cá nhân, hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán được miễn thuế:
a) Cá nhân, hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (trừ cá nhân, hộ kinh doanh nhà trọ, phòng trọ; chăm sóc trông giữ trẻ; cung ứng suất ăn ca cho công nhân thuộc diện miễn thuế theo quy định tại Điều 9 Thông tư này) có thu nhập tính thuế cả năm đến mức phải chịu thuế thu nhập cá nhân ở bậc 1 của Biểu lũy tiến từng phần (thu nhập tính thuế nhỏ hơn hoặc bằng 60 triệu đồng/năm) thì được miễn toàn bộ số thuế phải nộp của quý III và quý IV năm 2012 theo Thông báo thuế của cơ quan thuế.
Chi cục Thuế Quận – Huyện căn cứ thông báo thuế thực hiện điều chỉnh giảm số phát sinh phải nộp được miễn trên sổ bộ thuế năm 2012. Việc điều chỉnh giảm bộ thuế đối với các trường hợp này phải kết thúc trước ngày 20/12/2012.
b) Cá nhân, hộ kinh doanh cho công nhân, người lao động, sinh viên, học sinh thuê nhà trọ, phòng trọ; chăm sóc trông giữ trẻ; cung ứng suất ăn ca cho công nhân thuộc diện miễn thuế theo quy định tại Điều 9 Thông tư này được miễn toàn bộ số thuế phải nộp năm 2012.
Đối với trường hợp miễn thuế theo điểm này, cá nhân, hộ kinh doanh phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện và thủ tục được quy định tại điểm b. 2 điều 11 của thông tư 140/2012/TT-BTC.
Cá nhân, hộ kinh doanh được miễn thuế không phải kê khai lại tờ khai thuế. Chi cục Thuế có trách nhiệm:
- Lập danh sách cá nhân, hộ kinh doanh cho thuê phòng trọ, nhà trọ; chăm sóc, trông giữ trẻ; cung ứng suất ăn ca cho công nhân và số thuế được miễn,
- Báo cáo uỷ ban nhân dân cùng cấp và cơ quan thuế cấp trên trực tiếp để theo dõi, kiểm tra.
- Đồng thời niêm yết công khai danh sách được lập và số thuế được miễn tại trụ sở cơ quan thuế trước ngày 15 tháng 11 năm 2012;
- Gửi thông báo cho cá nhân, hộ kinh doanh để biết.
- Căn cứ danh sách và thông báo từng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đủ điều kiện miễn thuế (đã được công khai, được sự thống nhất của UBND xã - phường và Chi cục Thuế) thực hiện điều chỉnh giảm số phát sinh phải nộp được miễn trên sổ bộ thuế năm 2012. Việc điều chỉnh giảm bộ thuế đối với các trường hợp này phải kết thúc trước ngày 20/12/2012.
Trường hợp cá nhân, hộ kinh doanh nhà trọ, phòng trọ; chăm sóc trông giữ trẻ; cung ứng suất ăn ca cho công nhân thuộc diện được miễn thuế theo quy định tại Điều 9 Thông tư này đã nộp số thuế thu nhập cá nhân quý I, quý II năm 2012 (kể cả trường hợp đã nộp thuế quý III năm 2012 do chưa nhận được thông báo miễn thuế của cơ quan thuế) vào Ngân sách nhà nước thì được hoàn lại số thuế đã nộp. Chi cục thuế trực tiếp quản lý lập danh sách các cá nhân, hộ kinh doanh được hoàn thuế theo từng địa bàn xã, phường và ban hành Quyết định hoàn thuế cho từng cá nhân, hộ kinh doanh.
Chi cục Thuế có trách nhiệm niêm yết công khai danh sách các cá nhân, hộ kinh doanh nhà trọ, phòng trọ; chăm sóc, trông giữ trẻ; cung ứng suất ăn ca cho công nhân được hoàn thuế tại trụ sở cơ quan thuế trước ngày 15 tháng 11 năm 2012.
3.4 Kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công và từ kinh doanh đến mức phải chịu thuế ở bậc 1 Biểu thuế lũy tiến từng phần.
a) Xác định số thuế được miễn cả năm theo điểm a.1 điều 13 thông tư 140/2012/TT-BTC.
b) Cá nhân kê khai số thuế thu nhập cá nhân sau khi đã trừ số thuế được miễn vào chỉ tiêu số [32] (Tổng số thuế Thu nhập cá nhân phát sinh trong kỳ) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 09/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
c) Khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân, cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ kinh doanh được miễn thuế phải khai, nộp cho cơ quan thuế Phụ lục theo mẫu số 26/MT-TNCN (ban hành kèm theo thông tư 140/2012/TT-BTC).
II/ Công tác báo cáo
Để có cơ sở báo cáo tổng hợp kết quả miễn, giảm thuế TNDN, thuế GTGT và thuế TNCN theo công văn số 3333/TCT-KK ngày 19/9/2012 của Tổng cục Thuế về việc báo cáo miễn, giảm thuế TNDN, thuế GTGT, thuế TNCN theo thông tư 140/2012/TT-BTC, Cục Thuế TP.HCM đề nghị phòng thu nhập cá nhân, trung tâm tích hợp dữ liệu và lưu trữ thông tin của NNT và 24 Chi cục Thuế Quận - Huyện cập nhật số liệu kê khai của các đối tượng được miễn, giảm theo thông tư 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012 của Bộ Tài Chính kèm theo công văn này.
Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo tổng hợp kết quả miễn, giảm thuế TNDN (tồng hợp theo biểu số 01-KK/NQ29):
+ Báo cáo tổng hợp kết quả miễn, giảm thuế TNDN quý 4 năm 2012: thời hạn chậm nhất ngày 10/02/2013.
+ Báo cáo tổng hợp kết quả miễn, giảm thuế TNDN quý 1,2,3 năm 2012: thời hạn chậm nhất ngày 10/11/2012.
+ Báo cáo tổng hợp kết quả miễn, giảm thuế TNDN theo tờ khai quyết toán năm 2012: Lần 1 chậm nhất là ngày 25/04/2013; Lần 2 chậm nhất ngày 25/5/2013.
- Báo cáo tổng hợp kết quả miễn thuế GTGT (tồng hợp theo biểu số 02-KK/NQ29): thời hạn chậm nhất là ngày 10 tháng tiếp theo của tháng hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
- Báo cáo tổng hợp kết quả miễn thuế TNCN (tồng hợp theo biểu số 03-KK/NQ29): báo cáo lần 1 chậm nhất là ngày 25/4/2012, báo cáo lần 2 chậm nhất là ngày 25/5/2013.
- Trường hợp sau thời hạn nộp báo cáo theo các biểu trên, nếu CCT Quận - Huyện nào có điều chỉnh, bổ sung thì phải gửi lại báo cáo về Cục Thuế .
Đề nghị các phòng, trung tâm và chi cục thuế gửi báo cáo bằng văn bản về Cục Thuế TP.HCM, đồng thời truyền dữ liệu báo cáo qua đường thư điện tử theo địa chỉ: vthyen.hcm@gdt.gov.vn và tttxuan.hcm@gdt.gov.vn.
Cục thuế thông báo để các phòng, Trung tâm tích hợp, CCT quận/huyện biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. CỤC TRƯỞNG |
|
Mẫu số: 01/MGT-TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 140/2012/TT-BTC ngày 21 /8 /2012 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
PHỤ LỤC
MIỄN, GIẢM THUẾ TNDN
[01] Kỳ tính thuế: Quý.../năm.... (hoặc Năm...)
[02] Tên người nộp thuế:..................................................................................
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Số thuế TNDN phải nộp: (bằng số thuế TNDN phải nộp ở chỉ tiêu [32] tờ khai 01A/TNDN hoặc chỉ tiêu [31] tờ khai 01B/TNDN, chỉ tiêu mã số [E] tờ khai 03/TNDN )
Bằng chữ: …………………………………………………………………………….......
[07] Số thuế TNDN được miễn, giảm: (bằng số thuế TNDN mễn/ giảm ở chỉ tiêu [31] tờ khai 01A/TNDN hoặc chỉ tiêu mã số [30] tờ khai 01B/TNDN, chỉ tiêu mã số [C9] tờ khai 03/TNDN )
Bằng chữ: …………………………………………………………………………….......
[08] Trường hợp được miễn, giảm:
q Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
q Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động.
q Doanh nghiệp cung ứng suất ăn ca cho công nhân
(Doanh nghiệp chỉ được đánh dấu vào 1 trong 3 lý do nêu trên)
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai ./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: .................................. Chứng chỉ hành nghề số:............ |
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
|
Mẫu số: 02/MT-GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 140/2012/TT-BTC ngày 21 /8 /2012 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
PHỤ LỤC
MIỄN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
[01] Kỳ tính thuế: tháng.......năm..........
[02] Tên người nộp thuế: ...................................................................................
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có): ...........................................................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Thuế GTGT của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân phát sinh trong kỳ:
………………………………………………………………………………………
Bằng chữ: ………………………………………………………………………………............
[07] Thuế GTGT của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân được miễn: ………………………………………………………………………………………
Bằng chữ: ………………………………………………………………………………............
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
Chứng chỉ hành nghề số: ……. |
Ngày.....tháng..... năm...... |
|
Mẫu số: 26/MT-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 140/2012/TT-BTC ngày 21 /8 /2012 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
PHỤ LỤC
MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 09/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính)
[01] Kỳ tính thuế: Năm…………..
[02] Tên người nộp thuế:………….………………......................................
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):………………………………..............................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06]: Số thuế phải nộp trước khi miễn:.........................................................
[07]: Số thuế được miễn đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công; từ kinh doanh của cá nhân có thu nhập tính thuế ở bậc 1 Biểu thuế luỹ tiến từng phần:..............
[08]: Số thuế còn phải nộp sau khi miễn:..............................................................
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
Chứng chỉ hành nghề số: ……. |
Ngày.....tháng..... năm...... |
Ghi chú:
[06]: Số thuế phải nộp trước khi miễn là: tổng số thuế phải nộp tính theo thuế suất biểu thuế lũy tiến từng phần. (= Chỉ tiêu [31] Tổng thu nhập tính thuế của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 09/KK-TNCN nhân (x) thuế suất theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần).
[07]: Số thuế được miễn đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công; từ kinh doanh của cá nhân có thu nhập tính thuế ở bậc 1 Biểu thuế luỹ tiến từng phần được xác định như sau:
Số thuế được miễn |
= |
Thu nhập tính thuế cả năm 2012 ở bậc 1 |
x |
Thuế suất theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần |
x |
6 tháng |
12 tháng |
[08]: Số thuế còn phải nộp sau khi miễn = [06] - [07] (=Chỉ tiêu [32] của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 09/KK-TNCN).
Mẫu số: 27/MT-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 140/2012/TT-BTC
ngày 21/8/ /2012 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
PHỤ LỤC
MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Kèm theo Bảng kê mẫu số 05A/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính)
[01] Kỳ tính thuế: Năm…………..
[02] Tên người nộp thuế:……………….…………………………………………………..………
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………….....................................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Họ và tên |
Mã số thuế |
Số CMND/Hộ chiếu |
Thu nhập tính thuế |
Số thuế TNCN đã khấu trừ |
Chi tiết kết quả quyết toán thay cho cá nhân nộp thuế |
||
Tổng số thuế TNCN phải nộp |
Tổng số thuế TNCN được miễn |
Tổng số thuế TNCN còn phải nộp sau khi miễn |
||||||
[06] |
[07] |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
[15] |
[16] |
[17] |
[18] |
[19] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………………….. Chứng chỉ hành nghề số:...................... |
|
Ghi chú:
[07] Họ và tên: là họ tên của những cá nhân có thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công ở bậc 1 và uỷ quyền cho cơ quan chi trả quyết toán thay.
[10] Thu nhập tính thuế: là thu nhập tính thuế của những cá nhân có thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công ở bậc 1 và uỷ quyền cho cơ quan chi trả quyết toán thay theo Bảng kê mẫu số 05A/BK-TNCN. (Thu nhập tính thuế nhỏ hơn hoặc bằng 60 triệu đồng/năm).
[12] Tổng số thuế TNCN phải nộp: là tổng số thuế phải nộp trước khi trừ số thuế được miễn theo Nghị quyết số 29/2012/QH13.
[13] Tổng số thuế TNCN được miễn: là tổng số thuế được miễn cả năm đối với cá nhân thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công ở bậc 1 Biểu thuế luỹ tiến từng phần được xác định như sau:
Số thuế được miễn |
= |
Thu nhập tính thuế cả năm 2012 ở bậc 1 |
x |
Thuế suất theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần |
x |
6 tháng |
12 tháng |
[14] Tổng số thuế TNCN còn phải nộp sau khi miễn = [12] - [13]
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây