Công văn 6846/TXNK-CST năm 2019 về thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu sau đó tái xuất trong thời hạn bảo lãnh do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Công văn 6846/TXNK-CST năm 2019 về thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu sau đó tái xuất trong thời hạn bảo lãnh do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Số hiệu: | 6846/TXNK-CST | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục thuế xuất nhập khẩu | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày ban hành: | 30/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 6846/TXNK-CST |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục thuế xuất nhập khẩu |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày ban hành: | 30/07/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
TỔNG
CỤC HẢI QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6846/TXNK-CST |
Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh.
Cục Thuế xuất nhập khẩu nhận được công văn số 999/HQTN-NV ngày 30/5/2019 của Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh về việc xử lý thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất hàng hóa trong thời hạn bảo lãnh. Về vấn đề này, Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 9 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định về thời hạn nộp thuế thì hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế, nếu doanh nghiệp không nộp thuế (bao gồm cả thuế GTGT) trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng thì phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng, thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng (trừ trường hợp doanh được áp dụng chế độ ưu tiên).
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 19 Luật thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định “Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu”.
Căn cứ Điều 22 Thông tư số 219/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định:
“1. Cơ quan Thuế chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý thu thuế giá trị gia tăng và hoàn thuế GTGT đối với cơ sở kinh doanh.
2. Cơ quan Hải quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý thu thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu.”
Căn cứ quy trình hoàn thuế, không thu thuế ban hành kèm theo Quyết định số 1919/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018 của Tổng cục Hải quan không quy định cơ quan hải quan ban hành quyết định không thu thuế GTGT đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan trong thời hạn bảo lãnh của tổ chức tín dụng.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu, trường hợp doanh nghiệp thực hiện bảo lãnh thuế khi nhập khẩu hàng hóa, đồng thời tái xuất hàng hóa trong thời hạn bảo lãnh thì cơ quan hải quan ban hành quyết định không thu thuế nhập khẩu.
Về thuế GTGT: Trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu trong thời hạn được bảo lãnh số tiền thuế phải nộp của tổ chức tín dụng không thuộc các trường hợp cơ quan hải quan có thẩm quyền ban hành quyết định không thu thuế GTGT. Do đó, hết thời hạn bảo lãnh của tổ chức tín dụng, người nộp thuế phải nộp thuế GTGT cho cơ quan hải quan theo quy định, số tiền thuế GTGT đã nộp cho cơ quan hải quan được kê khai khấu trừ hoặc được hoàn tại cơ quan thuế địa phương.
Liên quan đến việc xử lý thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất trong thời hạn bảo lãnh của tổ chức tín dụng, Tổng cục Hải quan đã có công văn số 6205/TCHQ-TXNK ngày 12/10/2018, Cục Thuế xuất nhập khẩu có công văn số 2175/TXNK-CST ngày 03/5/2018 hướng dẫn thực hiện.
Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến để Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh được biết, thực hiện.
|
KT.
CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây