Công văn số 683/KTKĐCLGD về việc chấm thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ban hành
Công văn số 683/KTKĐCLGD về việc chấm thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ban hành
Số hiệu: | 683/KTKĐCLGD | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục | Người ký: | Nguyễn An Ninh |
Ngày ban hành: | 11/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 683/KTKĐCLGD |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục |
Người ký: | Nguyễn An Ninh |
Ngày ban hành: | 11/07/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 683/KTKĐCLGD |
Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2008 |
Kính gửi: |
- Các đại học, học viện; |
Để thực hiện tốt công tác tổ chức chấm thi trắc nghiệm trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo (Cục KT&KĐ) đề nghị các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng (sau đây gọi chung là các đơn vị) tuân thủ đúng quy trình xử lí, chấm thi trắc nghiệm đã được tập huấn (tháng 3-4/2007).
Cục KT&KĐ gửi các đơn vị kèm theo Công văn này đĩa CD đã được niêm phong lưu 3 file: dapan.dbf; tronde.dbf; quidiem.dbf. của đợt 1 (khối A) và đợt 2 (khối B, D). Sau khi thi xong đợt 3, Cục KT&KĐ sẽ gửi file chấm của các môn trắc nghiệm tuyển sinh cao đẳng.
Chỉ khi nào đơn vị xử lí xong, niêm phong và gửi đĩa CD lưu các file dữ liệu (bao gồm: (1) Danh sách điểm thi; (2) Danh sách thí sinh dự thi; (3) Danh sách thí sinh vắng thi theo từng môn thi; (4) Kết quả quét bài thi chính thức dạng text, đã kiểm dò) bằng chuyển phát nhanh về Cục KT&KĐ thì mới được mở niêm phong các file dữ liệu phục vụ chấm thi; khi mở niêm phong phải có sự giám sát của Thanh tra, PA25 và lập biên bản.
I. QUY ĐỊNH MÃ MÔN THI
Các File: dapan.dbf; tronde.dbf; quidiem.dbf sử dụng kí hiệu mã môn thi như sau:
TT |
Mã môn |
Tên môn |
Môn Ngoại Ngữ |
||
1 |
ANHD1 |
Tiếng Anh (D1) - Đại học, Thi đợt 2 |
2 |
ANHCD |
Tiếng Anh - Cao đẳng, Thi đợt 3 |
3 |
NGAD2 |
Tiếng Nga (D2) - Đại học, Thi đợt 2 |
4 |
NGACD |
Tiếng Nga - Cao đẳng, Thi đợt 3 |
5 |
PHPD3 |
Tiếng Pháp (D3) - Đại học, Thi đợt 2 |
6 |
PHPCD |
Tiếng Pháp - Cao đẳng, Thi đợt 3 |
7 |
TRGD4 |
Tiếng Trung (D4) - Đại học, Thi đợt 2 |
8 |
TRGCD |
Tiếng Trung - Cao đẳng, Thi đợt 3 |
9 |
DUCD5 |
Tiếng Đức (D5) - Đại học, Thi đợt 2 |
10 |
NHTD6 |
Tiếng Nhật (D6) - Đại học, Thi đợt 2 |
Môn Vật lí |
||
1 |
VLIA1 |
Vật lí Khối A - Đại học, Thi đợt 1 |
2 |
VLICD |
Vật lí Khối A - Cao đẳng, Thi đợt 3 |
Môn Hóa học |
||
1 |
HOAA1 |
Hóa học Khối A - Đại học, Thi đợt 1 |
2 |
HOAB2 |
Hóa học Khối B - Đại học, Thi đợt 2 |
3 |
HOAA3 |
Hóa học Khối A - Cao đẳng, Thi đợt 3 |
4 |
HOAB3 |
Hóa học Khối B - Cao đẳng, Thi đợt 3 |
Môn Sinh học |
||
1 |
SHBDH |
Sinh học Khối B - Đại học, Thi đợt 2 |
2 |
SHBCD |
Sinh học Khối B - Cao đẳng, Thi đợt 3 |
II. ĐÁP ÁN, HOÁN VỊ ĐỀ THI VÀ QUY ĐỔI ĐIỂM THANG ĐIỂM 100 SANG THANG ĐIỂM 10
Cấu trúc file đáp án, file hoán vị và quy đổi thang điểm 100 sang thang điểm 10 như đã sử dụng trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007, cả 3 file có format Foxpro (dùng Visual Foxpro 8.0 trở lên để đọc), cấu trúc như sau:
1. Đáp án (dapan.dbf): Lưu đáp án đề chuẩn và thang điểm
mamon C (8) Mã môn thi
cauhoi N(3) Câu hỏi
dapan C(1) Đáp án đề chuẩn
loaibo C(1) Loại bỏ không chấm (nếu có)
diempb N(5,2) Điểm chấm thô
diempb2 N(5,2) Điểm chấm thang 100
Điểm phân bố trong file này là điểm phân bố đều
2. Trộn đề (tronde.dbf): Lưu công thức hoán vị của các mã đề (hoán vị câu hỏi và hoán vị lựa chọn)
mamon C (8) Mã môn thi
made C (3) Mã đề thi
cauhoi N(3) Câu hỏi đề chuẩn
cautron N(3) Câu hỏi đề hoán vị
troncl1 C(1) Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn A
troncl2 C(1) Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn B
troncl3 C(1) Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn C
troncl4 C(1) Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn D
(Xem thêm tài liệu tập huấn tháng 3-4/2007 để biết ý nghĩa)
3. Quy điểm (quidiem.dbf): Lưu bảng quy đổi điểm 100 sang điểm 10
mamon C(8) Mã môn thi
dendiem N(6,2) Điểm giới hạn của thang 100
diemquidoi N(5,2) Quy đổi sang điểm 10
Thang điểm trong file này là thang quy đổi tuyến tính.
Dựa vào ý nghĩa của các file, các đơn vị dùng chương trình máy tính để chấm điểm trắc nghiệm theo thang điểm 10, làm tròn đến 0,25 điểm cho từng bài thi của thí sinh (có thể xem thêm trong tài liệu tập huấn tháng 3-4/2007).
III. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý
1. Kèm theo Công văn này là phụ lục trích trong Tài liệu tập huấn “Công tác xử lý và chấm thi trắc nghiệm” tháng 3-4/2007 để các đơn vị thực hiện, đảm bảo gửi báo cáo đúng tiến độ thời gian và đúng cấu trúc dữ liệu về Bộ.
2. Các file trên dùng cho tất cả các môn thi trắc nghiệm, các đơn vị tổ chức thi ít môn hơn có thể xóa bớt các môn không sử dụng.
3. Thống nhất sử dụng mã môn thi trong các file như đã quy định tại mục I văn bản này. Nếu đơn vị nào không dùng đúng mã này thì phải thay đổi cho phù hợp.
4. Trước khi tiến hành chấm điểm, để đảm bảo tính chính xác dữ liệu bài thi, giảm tối đa thiệt thòi đối với các bài thi thí sinh mắc lỗi kỹ thuật, các đơn vị phải chú ý khâu kiểm dò (đây là quy trình bắt buộc). Sử dụng biện pháp lọc trên file dữ liệu các bài bỏ trắng (không tô) nhiều (ví dụ bỏ trắng từ 2 câu trở lên) để rút bài kiểm dò.
5. Phải kiểm dò tất cả những bài thí sinh là cả 2 phần riêng. Những bài thí sinh làm cả 2 phần riêng (dù làm hết hay không hết, dù làm đúng hay không đúng), bài làm coi như phạm quy, chỉ được chấm điểm phần chung và không được chấm điểm phần riêng.
6. Chậm nhất là 20 ngày, sau khi thi môn cuối cùng của đợt thi, các đơn vị phải gửi về Cục KT&KĐ đĩa CD lưu các file dữ liệu xử lý và chấm thi trắc nghiệm chính thức, với các file: (1) Kết quả bài thi (dạng text), trước khi xử lý; (2) Biên bản sửa lỗi kỹ thuật của phiếu TLTN; (3) Kết quả chấm thi chính thức của các bài thi.
7. Các đĩa CD lưu dữ liệu gửi về Bộ chỉ dùng loại đĩa CD ghi 1 lần, không dùng loại đĩa CD Rewrite. Trên nhãn đĩa CD, ghi mã đơn vị, tên đơn vị, tên filr, họ tên và chữ ký của Trưởng ban chấm thi.
8. Khắc phục tình trạng trong các kỳ thi trước, một số đơn vị đã không gửi dữ liệu, hoặc gửi thiếu, gửi không đúng tiến độ, gửi không đúng cấu trúc, gây nhiều khó khăn cho công tác tổng hợp, phân tích dữ liệu thi trắc nghiệm của Bộ. Lãnh đạo đơn vị cần đặc biệt quan tâm, chỉ đạo sát sao và chịu trách nhiệm về chế độ báo cáo dữ liệu.
Trong khi triển khi thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc đề xuất, các đơn vị cần liên hệ với Cục KT&KĐ, số 30 Tạ Quang Bửu, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; e-mail: cucktkd@moet.edu.vn, pvluong@moet.edu.vn; điện thoại: 04.8683359; fax: 04.8683892; để xem xét, điều chỉnh bổ sung./.
Nơi nhận: |
CỤC
TRƯỞNG |
TRÍCH
TÀI LIỆU TẬP HUẤN "CÔNG TÁC XỬ LÍ VÀ CHẤM BÀI THI TRẮC NGHIỆM, THÁNG 3-4
NĂM 2007"
(Kèm theo Công văn số: 683 /KTKĐCLGD ngày 11/7 /2008 của Cục KTKĐCLGD)
I. DANH MỤC MÃ CÁC TRƯỜNG ĐH, CĐ VÀ CÁC TRƯỜNG THPT
1- Danh mục mã trường đại học, cao đẳng: Tham khảo cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng”.
2- Danh mục mã trường THPT: Tham khảo chính thức tại: http://www.hed.edu.vn/TrangChu/TuyenSinhDaiHocCaoDangVaSauDaiHoc/TuyenSinhDaiHocCaoDang/301251116/
II. CÁC ĐƠN VỊ NỘP KẾT QUẢ XỬ LÝ BÀI THI ĐỂ THỐNG KÊ
Tất cả các file đơn vị nộp báo cáo về Cục KT&KĐ trong phụ lục này đều thống nhất dùng Format file DBF, font TCVN3 (ABC) (phù hợp với chương trình tuyển sinh và chương trình quản lý thi).
Foxpro for DOS: từ phiên bản 2.0 trở về sau.
VFP từ phiên bản 2.6 trở về sau.
File 1: File danh mục Hội đồng thi (File chứa thông tin Hội đồng thi)
Tên file: <madonvi>_DSHD.DBF
<madonvi> là mã các đơn vị, quy định của Bộ GD&ĐT.
Field_name |
Diễn giải |
Type |
Len |
DONVI |
Mã đơn vị |
C |
3 |
TRUONG |
Mã hội đồng thi |
C |
3 |
TENTRUONG |
Tên hội đồng thi |
C |
60 |
Ý nghĩa của các field
DONVI : Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT có thể tham khảo tại:
http://www.hed.edu.vn/TrangChu/TuyenSinhDaiHocCaoDangVaSauDaiHoc/TuyenSinhDaiHocCaoDang/301251116/.
TRUONG Mã hội đồng thi, do các đơn vị tự quy định.
TENTRUONG Tên hội đồng thi (Font TCVN3 (ABC).
File 2: File Danh sách thí sinh dự thi
Tên file: <madonvi>_DSTS.DBF
<madonvi> là mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT.
(Tất cả thí sinh dự thi, kể cả các thí sinh không thi môn trắc nghiệm)
Field_name |
Diễn giải |
Type |
Len |
DONVI |
Mã đơn vị |
C |
3 |
SBDC |
Số báo danh |
C |
6 |
HOTENTS |
Họ và tên thí sinh |
C |
30 |
NGAYSINH |
Ngày sinh (dạng DD/MM/YY) |
C |
6 |
TRUONG |
Mã hội đồng thi |
C |
3 |
TRUONG2 |
Mã trường phổ thông mà học sinh theo học lớp 12 (Mã Bộ GD&ĐT) |
C |
5 |
HOKHAU |
Mã hộ khẩu (tỉnh+huyện) |
C |
4 |
VANGTHI |
Vắng thi |
C |
1 |
Ý nghĩa của các field
DONVI : Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT.
SBDC : Số báo danh (dạng chuỗi),
Với kỳ thi ĐH, CĐ chỉ lưu phần số, không lưu phần mã đơn vị.
HOTENTS Họ tên thí sinh (Font TCVN3 (ABC)).
NGAYSINH Ngày sinh kiểu chuỗi (dạng DD/MM/YY).
TRUONG Mã hội đồng thi, do các đơn vị tự quy định.
TRUONG2 Mã trường THPT mà thí sinh theo học lớp 12, mã này tuân thủ theo quy định mã trường phổ thông mà Bộ GD&ĐT quy định khi thí sinh nộp hồ sơ thi ĐH, CĐ.
a) Trong trường hợp bảng mã mà Bộ GD&ĐT quy định bị sót tên, đơn vị tự đặt thêm mã và kèm theo một văn bản quy định các trường hợp riêng này.
b) Trong trường hợp không có thông tin về trường THPT mà thí sinh theo học lớp 12, thì bỏ trắng field này.
Mã trường THPT do Bộ GD&ĐT quy định có thể tham khảo tại:
http://www.hed.edu.vn/TrangChu/TuyenSinhDaiHocCaoDangVaSauDaiHoc/TuyenSinhDaiHocCaoDang/301251116/
HOKHAU Là mã hộ khẩu thường trú (tỉnh+huyện) mà Bộ GD&ĐT quy định khi thí sinh nộp hồ sơ dự thi ĐH, CĐ.
Trong trường hợp không có thông tin về hộ khẩu của thí sinh thì đơn vị bỏ trắng field này
Mã hộ khẩu thường trú có thể tham khảo từ cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng”.
VANGTHI Vắng thi, đánh dấu vắng thi (ký tự x) cho thí sinh vắng từ 1 môn thi trở lên (kể cả môn thi tự luận, nếu có).
File 3: Danh sách thí sinh vắng cho từng môn thi
Tên file: <madonvi>_DSVG.DBF
<madonvi> là mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT.
(Chỉ các thí sinh vắng thi môn trắc nghiệm)
Field_name |
Diễn giải |
Type |
Len |
DONVI |
Mã đơn vị |
C |
3 |
MAMON |
Mã môn thi |
C |
8 |
TRUONG |
Mã hội đồng thi |
C |
3 |
SBDVANG |
Số báo danh vắng thi |
C |
6 |
Ý nghĩa của các field
DONVI : Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT.
MAMON : Mã môn thi, theo quy định của Cục KT&KĐ.
TRUONG Mã hội đồng thi, do các đơn vị tự quy định.
SBDVANG Số báo danh vắng thi.
File 4: Kết quả bài thi (dạng text) chính thức chưa chấm thi (đã kiểm dò)
Tên file: <madonvi>_DSBT.DBF
<madonvi> là mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT.
(Lưu ý: Gộp chung tất cả các môn thi trắc nghiệm vào 1 file)
Field_name |
Diễn giải |
Type |
Len |
DONVI |
Mã đơn vị |
C |
3 |
MAMON |
Mã môn thi |
C |
8 |
TRUONG |
Mã hội đồng |
C |
3 |
MALOCHAM |
Mã lô chấm |
C |
3 |
MADE |
Mã đề |
C |
3 |
TRALOI |
Bài làm |
C |
100 |
Mỗi mẫu tin chứa thông tin bài thi của 1 thí sinh
Lưu ý: Vì lý do bảo mật bài thi, không gửi số báo danh
Ý nghĩa của các field
DONVI : Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT.
MAMON : Mã môn thi, theo quy định của Cục KT&KĐ.
TRUONG Mã hội đồng thi, do các đơn vị tự quy định.
MALOCHAM Theo lô mà đơn vị đặt tên (thông thường là 01=Lô 1).
MADE Mã đề, là mã đề trên bài làm của thí sinh.
TRALOI Phần trả lời: Mỗi ký tự là câu trả lời tương ứng của bài làm thí sinh.
- Ký tự thứ 1 dành cho câu hỏi số 1, ký tự thứ 2 dành cho câu hỏi số 2 v.v...
- Các câu trả lời hợp lệ thì ghi ký tự trả lời là A hoặc B, C, D (chữ in).
- Câu không trả lời thì ghi ký tự: - (dấu trừ).
- Câu thí sinh trả lời từ 2 chọn lựa trở lên thì ghi ký tự: * (dấu sao).
(Nếu số câu hỏi nhỏ hơn 100 để trắng phần thừa ở phía sau của field hoặc có thể giảm bớt chiều dài của field cho thích hợp).
III. THÔNG TIN CÁC ĐƠN VỊ GỬI BÁO CÁO VỀ CỤC KT&KĐ
Tất cả các file đơn vị nộp báo cáo về Cục KT&KĐ trong phụ lục này đều thống nhất dùng Format file DBF, font TCVN3 (ABC) (phù hợp với chương trình tuyển sinh và chương trình quản lý thi).
Foxpro for DOS: từ phiên bản 2.0 trở về sau.
VFP từ phiên bản 2.6 trở về sau.
File 1: Kết quả quét bài thi (dạng text) trước khi xử lý.
Nộp tất cả các file text do máy quét xử lý (chưa qua sửa chữa).
Tên file
Các file này được đặt tên theo quy ước sau:
<madonvi>_<mahoidong>_<mamonthi>_<malocham>.TXT
Trong đó:
<madonvi> Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT.
<mahoidong> Mã hội đồng thi, do các đơn vị tự quy định.
<mamonthi> Mã môn thi, theo quy định của Cục KT&KĐ.
<malocham> Theo lô mà Tổ chấm đặt tên (thông thường là 01=Lô 1).
Format file text quét bài thi như sau:
STT |
Từ cột |
Số cột |
Thông tin lưu trữ |
Ký tự hợp lệ |
1 |
1 |
42 |
Thông tin do phần mềm quét quy định |
Không quy định |
2 |
43 |
10 |
Số báo danh |
0 đến 9 |
3 |
53 |
6 |
Mã đề thi |
0 đến 9 |
4 |
59 |
50 |
Phần trả lời |
A, B, C, D, Dấu trừ (-), Dấu sao (*) |
5 |
|
2 |
Ký tự xuống hàng (0D0A) |
|
File 2: Biên bản sửa lỗi kỹ thuật của phiếu trả lời trắc nghiệm.
Tên file <madonvi>_BBSC.DBF
(Chứa dữ liệu của tất cả các môn thi có trong kỳ thi)
Field_name |
Diễn giải |
Type |
Len |
DONVI |
Mã đơn vị |
C |
3 |
MAMON |
Mã môn thi |
C |
8 |
TRUONG |
Mã hội đồng |
C |
3 |
MALOCHAM |
Mã lô chấm thi |
C |
3 |
MAUTIN |
Mẫu tin |
N |
6 |
SUAMAUTIN |
Hình thức sửa bài làm |
N |
2 |
SBDC |
Số báo danh (nếu có sửa) |
C |
8 |
MADE |
Mã đề (nếu có sửa) |
C |
3 |
TRALOI |
Bài làm (nếu có sửa) |
C |
100 |
Ý nghĩa của các field
DONVI : Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GDvàĐT.
MAMON : Mã môn thi, theo quy định của Cục KT&KĐ.
TRUONG Mã hội đồng thi, do các đơn vị tự quy định.
MALOCHAM Mã lô chấm của 1 môn trong 1 hội đồng thi (do thư ký quy định).
MAUTIN Số mẫu tin trong file text ban đầu.
Ghi 0 nếu là mẫu tin thêm mới hoàn toàn.
SUAMAUTIN Hình thức sửa đổi
1: Huỷ mẫu tin này.
0: Sửa dữ liệu mẫu tin này.
1: Mẫu tin thêm mới so với file text.
SBDC : Số báo danh (nếu có sửa hoặc thêm mới) (dạng chuỗi).
Với kỳ thi ĐH, CĐ chỉ lưu phần số, không lưu phần mã đơn vị.
MADE Mã đề (nếu có sửa hoặc thêm mới), là mã đề trên bài làm của thí sinh.
TRALOI Phần trả lời (nếu có sửa hoặc thêm mới): Mỗi ký tự là câu trả lời tương ứng của bài làm thí sinh.
- Ký tự thứ 1 dành cho câu hỏi số 1, ký tự thứ 2 dành cho câu hỏi số 2 ...
- Các câu trả lời hợp lệ thì ghi ký tự trả lời là A hoặc B, C, D (chữ in).
- Câu không trả lời thì ghi ký tự: - (dấu trừ).
- Câu thí sinh trả lời từ 2 chọn lựa trở lên thì ghi ký tự: * (dấu sao).
(Nếu số câu hỏi nhỏ hơn 100 để trắng phần thừa ở phía sau của field hoặc có thể giảm bớt chiều dài của field cho thích hợp).
File 3: Kết quả bài thi chính thức đã chấm thi.
Tên file <madonvi>_KQCT.DBF.
<madonvi> là mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT.
(Gộp chung tất cả cảc môn thi vào một file)
Field_name |
Diễn giải |
Type |
Len |
DONVI |
Mã đơn vị |
C |
3 |
MAMON |
Mã môn thi |
C |
8 |
SBDC |
Số báo danh |
C |
6 |
TRUONG |
Mã hội đồng |
C |
3 |
MALOCHAM |
Mã lô chấm |
C |
3 |
MADE |
Mã đề |
C |
3 |
TRALOI |
Bài làm |
C |
100 |
DIEM |
Điểm thang 10 |
C |
5 |
Ý nghĩa của các field
DONVI : Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT.
MAMON : Mã môn thi, theo quy định của Cục KT&KĐ .
SBDC : Số báo danh (dạng chuỗi).
Với kỳ thi ĐH,CĐ chỉ lưu phần số không lưu phần mã đơn vị.
TRUONG Mã hội đồng thi, do các đơn vị tự quy định.
MALOCHAM Theo lô mà đơn vị đặt tên (thông thường là 01=Lô 1).
MADE Mã đề, là mã đề trên bài làm của thí sinh.
TRALOI Phần trả lời: Mỗi ký tự là câu trả lời tương ứng của bài làm thí sinh.
- Ký tự thứ 1 dành cho câu hỏi số 1, ký tự thứ 2 dành cho câu hỏi số 2 ...
- Các câu trả lời hợp lệ thì ghi ký tự trả lời là A hoặc B, C, D (chữ in).
- Câu không trả lời thì ghi ký tự: - (dấu trừ).
- Câu thí sinh trả lời từ 2 chọn lựa trở lên thì ghi ký tự: * (dấu sao).
(Nếu số câu hỏi nhỏ hơn 100 để trắng phần thừa ở phía sau của field hoặc có thể giảm bớt chiều dài của field cho thích hợp).
DIEM Là điểm thi thang điểm 10 (làm tròn đến 0,25 điểm).
Ghi chú:
“Hội đồng thi” (đối với kỳ thi tốt nghiệp THPT) tương đương với “Điểm thi” (đối với kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng).
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây