Công văn 6553/BGTVT-CQLXD năm 2022 thống nhất mẫu hồ sơ nghiệm thu, quy trình thủ tục nghiệm thu thanh toán trong giai đoạn thực hiện dự án các dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ Giao thông vận tải quản lý
Công văn 6553/BGTVT-CQLXD năm 2022 thống nhất mẫu hồ sơ nghiệm thu, quy trình thủ tục nghiệm thu thanh toán trong giai đoạn thực hiện dự án các dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ Giao thông vận tải quản lý
Số hiệu: | 6553/BGTVT-CQLXD | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Nguyễn Duy Lâm |
Ngày ban hành: | 29/06/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 6553/BGTVT-CQLXD |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Nguyễn Duy Lâm |
Ngày ban hành: | 29/06/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
6553/BGTVT-CQLXD |
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2022 |
Kính gửi: |
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam; các Cục quản
lý chuyên ngành; |
Sau khi xem xét văn bản số 1190/VKHCN-KHDA ngày 16/6/2022 của Viện Khoa học và Công nghệ GTVT trình duyệt mẫu hồ sơ nghiệm thu, quy trình thủ tục nghiệm thu thanh toán các dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ GTVT quản lý và văn bản số 1719/CQLXD-DAĐT1 ngày 21/6/2022 của Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông (Cục QLXD) về ban hành biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu, quy trình thủ tục nghiệm thu thanh toán các dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ GTVT quản lý. Để đảm bảo tính thống nhất, tuân thủ quy định trong công tác nghiệm thu thanh toán, nghiệm thu hoàn thành công trình trong giai đoạn thực hiện dự án, Bộ GTVT có ý kiến như sau:
1. Thống nhất mẫu hồ sơ nghiệm thu, quy trình thủ tục nghiệm thu thanh toán và nghiệm thu hoàn thành công trình các dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ GTVT quản lý theo đề xuất của Viện Khoa học và Công nghệ GTVT tại văn bản số 1190/VKHCN-KHDA ngày 16/6/2022 đã được Cục QLXD rà soát, báo cáo tại văn bản số 1719/CQLXD-DAĐT1 ngày 21/6/2022.
2. Yêu cầu Tổng cục Đường bộ Việt Nam; các Cục quản lý chuyên ngành; các Ban QLDA 2, 6, 7, 85, Thăng Long, Đường Hồ Chí Minh, Mỹ Thuận tham khảo, áp dụng “mẫu hồ sơ nghiệm thu, quy trình thủ tục nghiệm thu thanh toán các dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ GTVT quản lý” (chi tiết download tại địa chỉ cổng thông tin điện tử của Cục QLXD: http://cucqlxd.gov.vn/van-ban từ khóa nhập số văn bản Bộ).
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời đề xuất báo cáo Bộ GTVT xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
4. Mẫu hồ sơ nghiệm thu, quy trình thủ tục nghiệm thu thanh toán các dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ GTVT quản lý ban hành theo Văn bản này thay thế mẫu hồ sơ nghiệm thu, quy trình thủ tục nghiệm thu thanh toán và nghiệm thu hoàn thành công trình đã ban hành tại văn bản 80/BGTVT-CQLXD ngày 05/01/2019./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY TRÌNH THỦ TỤC
NGHIỆM THU, THANH TOÁN
(TÊN DỰ ÁN…)
CHỦ ĐẦU TƯ
...
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
…
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng ngày 18/06/2014; Luật Xây dựng ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 18/06/2014; Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013; Luật Đầu tư công ngày 13/06/2019; Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18/6/2020; Luật ngày 11/01/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật đầu tư công, luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư, luật đầu tư, luật nhà ở, luật đấu thầu, luật điện lực, luật doanh nghiệp, luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật thi hành án dân sự;
- Các Nghị định của Chính phủ: Số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; số 40/2020/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Các Nghị định của Chính phủ: Số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công; số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
- Các Thông tư: Số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán; số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư, phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư, quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ thi công trong trường hợp thiết kế 02 bước), dự toán gói thầu xây lắp, tư vấn...
- Các quyết định của Ban quản lý dự án có liên quan ..:
+ Quy chế hoạt động, phối hợp các phòng ban;
+ Thành lập tổ tham mưu giúp việc (Văn phòng điều hành dự án - Ban điều hành dự án) thực hiện Dự án ...;
+ Ban hành quy chế hoạt động của tổ tham mưu giúp việc thực hiện Dự án ...;
- Hợp đồng thi công xây dựng công trình, hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình; hợp đồng tư vấn kiểm định...,chỉ dẫn kỹ thuật của dự án và các văn bản liên quan;
- Các tài liệu liên quan khác.
2. Mô tả khái quát về dự án
2.1. Tên dự án: ...
2.2. Tên gói thầu: ...
* Các gói thầu xây dựng:
- Gói thầu 1-XL: Thi công xây dựng đoạn ...
- Gói thầu 2-XL: Thi công xây dựng đoạn ...
- ...........................................................................
* Các gói thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng:
- Gói thầu ...: Giám sát thi công xây dựng gói thầu số 1-XL;
- Gói thầu ...: Giám sát thi công xây dựng gói thầu số 2-XL;
- ................................................................................................
* Các gói thầu khác:
- Các gói thầu dịch vụ bảo hiểm công trình;
- Gói thầu tư vấn thiết kế kỹ thuật - dự toán;
- Gói thầu tư vấn thẩm tra thiết kế kỹ thuật - dự toán;
- Gói thầu tư vấn kiểm định chất lượng công trình;
- Gói thầu tư vấn quan trắc và giám sát môi trường trong quá trình thi công;
- Gói thầu tư vấn kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành.
- Gói thầu ...
2.3. Địa điểm xây dựng: ...
2.4. Chủ đầu tư: ...
2.5. Đại diện chủ đầu tư/Ban quản lý dự án ...
2.6. Nguồn vốn:...
3. Quan hệ tổng thể giữa các bên tham gia dự án
3.1. Các bên tham gia dự án bao gồm
- Chủ đầu tư: ...;
- Đại diện chủ đầu tư/Ban quản lý dự án ...;
- Các nhà thầu, gồm:
+ Các nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng;
+ Các nhà thầu thi công xây dựng;
+ Các nhà thầu tư vấn thực hiện công tác quan trắc, giám sát môi trường, kiểm định, bảo hiểm xây dựng, kiểm toán quyết toán; thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ thi công trong trường hợp thiết kế 02 bước), thẩm tra thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ thi công)...
- Các cơ quan trung ương, địa phương tham gia dự án theo quy định của pháp luật.
- Thành phần tham gia dự án của ban quản lý dự án gồm: Lãnh đạo ban, Văn phòng điều hành dự án (hoặc Ban điều hành dự án), các phòng: Kỹ thuật - Thẩm Định; Kế Hoạch - Tổng hợp; Tài chính kế toán và Văn phòng ban; ...
Văn phòng điều hành dự án ... được thành lập theo quyết định số ... của Ban quản lý dự án...; quy chế hoạt động của Văn phòng điều hành dự án ... được quy định tại các quyết định số ... của Ban quản lý dự án ...; cơ cấu tổ chức của Văn phòng điều hành dự án ... gồm: Trưởng văn phòng - Giám đốc quản lý dự án, các Phó trưởng văn phòng phụ trách các gói thầu xây lắp, các cán bộ Văn phòng điều hành dự án và cán bộ hiện trường thực hiện công việc cụ thể theo phân công của Trưởng văn phòng - Giám đốc quản lý dự án, hoặc các cơ cấu tổ chức phù hợp quy định của Đại diện chủ đầu tư/Ban quản lý dự án.
3.2. Quy trình, nguyên tắc trong quá trình phối hợp và xử lý công việc
3.2.1. Nguyên tắc chung về quan hệ giữa các bên trong thực hiện dự án:
a. Nguyên tắc chung:
- Về quan hệ giữa Ban quản lý dự án - các nhà thầu thi công xây dựng - các nhà thầu giám sát thi công xây dựng - các nhà thầu khác và các cơ quan liên quan:
+ Quan hệ giữa Ban quản lý dự án... với nhà thầu thi công xây dựng, các nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng và các nhà thầu khác là quan hệ hợp đồng. Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên liên quan thực hiện theo quy định của hợp đồng và quy định pháp luật liên quan, không có bên nào đứng cao hơn trong hợp đồng.
+ Quan hệ giữa nhà thầu tư vấn giám sát thi công và nhà thầu thi công xây dựng: Thực hiện theo các quy định trong hợp đồng giữa nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng với Ban quản lý dự án ..., theo nội dung hợp đồng giữa nhà thầu thi công xây dựng với Ban quản lý dự án ... và quy định pháp luật khác có liên quan.
+ Quan hệ với các nhà thầu khác trong dự án: Nhà thầu có trách nhiệm phối hợp với các nhà thầu khác trong suốt quá trình thi công, đảm bảo không gây cản trở cho các nhà thầu khác trong thi công dự án.
+ Quan hệ với các bên liên quan khác: Theo quy định của pháp luật và các quy định liên quan trong dự án.
- Về tính công khai, minh bạch: Các bên tham gia quản lý dự án phải có phân giao nhiệm vụ cụ thể và thông báo cho các bên liên quan biết để phối hợp. Việc giải quyết công việc thực hiện theo phân giao nhiệm vụ, đúng người, đúng việc; trường hợp có thay đổi phải thông báo cho các bên liên quan biết để phối hợp làm việc trong quá trình thực hiện dự án.
b. Phương thức và cách thức xử lý hồ sơ, văn bản:
- Tất cả các nội dung trao đổi giữa các đơn vị về các vấn đề trong quá trình thực hiện dự án phải được thể hiện bằng văn bản.
- Phương thức gửi hồ sơ, văn bản:
+ Phương thức trao đổi văn bản: Văn bản có thể gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua mạng internet. Trường hợp gửi sử dụng các công cụ của mạng internet (email, zalo, viber, mạng nội bộ) thì sau đó phải gửi bản cứng để phục vụ công tác lưu trữ và quản lý theo quy định.
+ Các bộ phận liên quan đăng ký email, nhóm mạng và cấp quyền cho các thành viên liên quan để nhận văn bản trên các công cụ internet.
- Xử lý văn bản:
+ Kết quả xử lý, xem xét hồ sơ, văn bản bắt buộc phải gửi đến các bên liên quan bằng văn bản, không truyền đạt bằng lời nói.
+ Các nhân sự liên quan thuộc nhóm công việc có trách nhiệm kiểm tra, xử lý công việc đảm bảo theo thời hạn của từng công việc quy định trong quy trình này (kể cả văn bản gửi trực tiếp, gửi qua bưu điện hoặc gửi qua các công cụ internet).
3.2.2. Quy trình phối hợp:
- Ban quản lý dự án chỉ đạo tư vấn giám sát, nhà thầu thi công, nhà thầu tư vấn thiết kế và các nhà thầu khác thực hiện công việc theo nội dung hợp đồng và quy định pháp luật liên quan;
- Tư vấn giám sát chỉ đạo, giám sát công việc của nhà thầu thi công; đồng thời báo cáo công việc lên Văn phòng điều hành dự án (hoặc Ban điều hành dự án), Ban quản lý dự án theo quy định;
- Nhà thầu tư vấn thiết kế có trách nhiệm thực hiện công tác giám sát tác giả trong quá trình thi công theo quy định;
- Nhà thầu thi công chịu sự chỉ đạo, giám sát của Văn phòng điều hành dự án, Ban quản lý dự án, tư vấn giám sát; đồng thời báo cáo công việc lên các đơn vị cấp trên.
4. Quy trình nghiệm thu thanh toán
4.1 Nội dung hồ sơ thanh toán và số lượng hồ sơ thanh toán
Hồ sơ thanh toán do nhà thầu lập theo quy định và biểu mẫu (do Văn phòng điều hành dự án phát hành). Công tác thi công, nghiệm thu, lập bảng khối lượng công việc nghiệm thu được thực hiện đồng thời, liên tục trong toàn bộ thời gian thi công dự án. Công tác tập hợp hồ sơ, lập hồ sơ thanh toán gồm các thành phần sau:
* Quyển số 1: Chứng chỉ thanh toán giữa kỳ (phần giá trị thanh toán), gồm:
- Các biểu mẫu theo quy định của Kho bạc Nhà nước;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành;
* Quyển số 2: Bảng tổng hợp khối lượng thanh toán, bảng tính khối lượng (phương pháp chiết tính khối lượng nghiệm thu), các phương pháp đo đạc và tính toán khối lượng của hạng mục/bộ phận công trình hoàn thành nghiệm thu đưa vào thanh toán. Bao gồm các nội dung chính sau:
- Bảng tổng hợp khối lượng hoàn thành theo hợp đồng/phụ lục hợp đồng: Tổng hợp toàn bộ khối lượng của các hạng mục công việc/bộ phận được đưa vào trong kỳ thanh toán này từ các bảng tính toán chi tiết kèm theo.
- Các bảng tính toán chi tiết: Tuỳ theo các hạng mục công việc mà áp dụng biểu mẫu và phương pháp tính toán cụ thể, đảm bảo chính xác, dễ hiểu, cách tính khoa học, dễ giải trình (trong quá trình kiểm tra hồ sơ thanh toán, cán bộ phụ trách khối lượng của nhà thầu thường trực làm việc với cán bộ phụ trách khối lượng của tư vấn giám sát và cán bộ Ban quản lý dự án để phối hợp giải quyết).
- Bảng tính khối lượng thực hiện hàng tháng cho các khối lượng đề nghị thanh toán. Trong trường hợp có thanh toán giá trị trượt giá trong kỳ thanh toán thì cần có bảng tính toán giá trị trượt giá trong kỳ thanh toán kèm theo các tài liệu xác định chỉ số giá và các nội dung liên quan theo quy định của hợp đồng.
* Quyển số 3: Hồ sơ chất lượng có nội dung, trình tự được sắp xếp theo thứ tự như sau:
- Phụ lục liệt kê các tài liệu chứng minh chất lượng; tài liệu sắp xếp theo từng đoạn/công trình/hạng mục công trình.
- Tài liệu chấp thuận nguồn vật liệu và thiết bị phục vụ thi công:
+ Hồ sơ chấp thuận nguồn, mỏ vật liệu như: Cát đắp nền đường, đất đắp bao, cát, đá, xi măng, phụ gia, cốt thép, cấp phối đá dăm, bê tông nhựa, vải địa kỹ thuật, gối cầu ….
+ Chấp thuận trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, phòng thí nghiệm hiện trường và máy móc thiết bị thi công chủ yếu như: Búa đóng cọc, máy khoan cọc nhồi, đóng cọc cát….
- Phiếu yêu cầu, kết quả thí nghiệm tại phòng và chứng chỉ kèm theo (phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án và tuân thủ hợp đồng đã ký kết):
+ Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu.
+ Các chứng chỉ xuất xưởng của từng lô hàng.
+ Kết quả thí nghiệm tại phòng.
+ Biên bản lấy mẫu vật liệu, biên bản chứng kiến thí nghiệm (nếu có).
+ Hồ sơ biện pháp thi công và kết quả thi công thử (nếu có) như: đắp đất, đắp cát, subbase, base ….
+ Hồ sơ chất lượng các cấu kiện thành phẩm, như: nghiệm thu công việc, xuất xưởng và các kết quả thí nghiệm, …
+ Kết quả kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu sử dụng trong công trình của các tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân được nhà nước quy định.
- Hồ sơ nghiệm thu hạng mục/bộ phận công trình hoàn thành:
+ Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng (nếu có).
+ Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng (có phụ lục kèm theo như: Phiếu đổ bê tông, phiếu đo đạc kích thước hình học, bảng thống kê số lượng cốt thép, cáp dự ứng lực, số lượng ống gen...).
+ Các kết quả thí nghiệm hiện trường kèm theo như: Cường độ nén mẫu bê tông (R3, R7, R28), đo độ chặt đắp nền móng đường, độ chặt bê tông nhựa …
+ Biên bản nghiệm thu chuyển giai đoạn thi công xây lắp (nếu có).
+ Bản vẽ hoàn công hạng mục hoàn thành: Lưu ý bản vẽ hoàn công có thể sử dụng dạng đầy đủ như bản vẽ thi công, hoặc có thể sử dụng bản vẽ điển hình sau đó lập bảng ghi các kích thước để phản ánh được chính xác thực tế thi công.
+ Các biên bản hiện trường, biên bản sự cố công trình kèm theo (nếu có).
+ Nhật ký thi công công trình hoặc hạng mục công trình đi kèm trong hồ sơ chất lượng phục vụ nghiệm thu thanh toán.
* Quyển 4: Hồ sơ pháp lý (được cập nhật đầy đủ khi làm thanh toán cuối cùng/quyết toán công trình).
- Hồ sơ hợp đồng thi công xây dựng công trình và các phụ lục hợp đồng.
- Các văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
- Các quyết định phê duyệt điều chỉnh, bổ sung trong quá trình thi công theo quy định.
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng.
- Giấy ủy quyền và các văn bản khác có liên quan…
* Số lượng hồ sơ thanh toán:
- Quyển 1: 08 bản gốc cho Đại diện chủ đầu tư/Ban quản lý dự án và 01 bản gốc cho tư vấn giám sát (kèm file mềm);
- Quyển 2: 03 bản gốc cho Đại diện chủ đầu tư/Ban quản lý dự án và 01 bản gốc cho tư vấn giám sát (kèm file mềm);
- Quyển 3: 01 bản gốc, 01 bản chính cho Đại diện chủ đầu tư/Ban quản lý dự án và 01 bản chính cho tư vấn giám sát.
- Quyển 4: 02 bản sao cho Đại diện chủ đầu tư/Ban quản lý dự án và 01 bản cho tư vấn giám sát. Tài liệu trong quyển 4 làm 01 lần, sau đó các lần thanh toán tiếp theo chỉ đưa vào các hồ sơ cập nhật nếu có sự thay đổi.
4.2. Các bước xem xét, phê duyệt hồ sơ thanh toán
Thời gian các bước xem xét, phê duyệt hồ sơ thanh toán quy định tại điểm a, Khoản 10, Điều 19 Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 25/5/2022 tổng cần đảm bảo quy định trên.
* Bước 1 (thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhà thầu gửi hồ sơ):
- Nhà thầu lập bảng khối lượng các hạng mục dự kiến thanh toán trước ngày 23 hàng tháng, gửi bằng các phương tiện liên lạc qua mạng internet đến tư vấn giám sát (kỹ sư khối lượng) và cán bộ Văn phòng điều hành dự án được giao phụ trách (theo phân công nhiệm vụ của Ban quản lý dự án/Văn phòng điều hành dự án gửi cho nhà thầu và tư vấn giám sát).
- Tư vấn giám sát, Văn phòng điều hành dự án cùng xem xét và phản hồi trong vòng không quá 01 ngày làm việc qua các phương tiện liên lạc qua mạng internet.
- Trường hợp có hạng mục nào chưa thống nhất thì trả lời của tư vấn, Văn phòng điều hành dự án phải nêu rõ lý do.
- Trường hợp thống nhất thì hoàn chỉnh hồ sơ thanh toán, chuyển sang bước 2.
* Bước 2 (thời hạn không quá 02 ngày làm việc):
- Nhà thầu nộp hồ sơ thanh toán trực tiếp và đồng thời đến tư vấn giám sát (kỹ sư khối lượng) và cán bộ Văn phòng điều hành dự án được giao phụ trách; hồ sơ thanh toán phải đầy đủ như quy định tại mục 4.1 nêu trên. Việc giao nhận hồ sơ phải thực hiện ký sổ, ghi rõ thời gian, số lượng hồ sơ nộp.
- Tư vấn giám sát, Văn phòng điều hành dự án cùng xem xét, xử lý hồ sơ thanh toán. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi thì phản hồi bằng văn bản (văn bản/biên bản/phiếu ghi ý kiến), trong đó cần phải ghi rõ nội dung/thời hạn hoàn thành và nộp lại hồ sơ còn thiếu/sai sót; gửi ý kiến phải hồi cho nhà thầu và lưu để phục vụ kiểm tra, theo dõi.
Lưu ý: Không trả hồ sơ thanh toán mà không có ý kiến bằng văn bản.
- Trường hợp hồ sơ thanh toán đạt yêu cầu:
+ Tư vấn giám sát: ký đầy đủ hồ sơ thanh toán kèm thư trình Ban quản lý dự án (qua Văn phòng điều hành dự án) đề nghị thanh toán cho nhà thầu;
+ Cán bộ phụ trách của Văn phòng điều hành dự án: Chuẩn bị báo cáo xem xét hồ sơ thanh toán để Phó trưởng văn phòng điều hành dự án ký trình Trưởng văn phòng điều hành dự án, đồng thời chuẩn bị báo cáo đề xuất thanh toán để Trưởng văn phòng điều hành dự án xem xét, ký trình Lãnh đạo Ban quản lý dự án xem xét, chấp thuận. Nhóm phụ trách gói thầu ký bảng khối lượng kèm theo biên bản nghiệm thu khối lượng thanh toán, ký nháy biên bản nghiệm thu khối lượng thanh toán trong kỳ.
* Bước 3 (thời hạn không quá 02 ngày làm việc):
- Nhóm phụ trách gói thầu gửi hồ sơ thanh toán đầy đủ (gồm 04 quyển như nêu tại mục 4.1) đến Trưởng văn phòng điều hành dự án thông qua cán bộ phụ trách của Văn phòng chính kèm theo file mềm báo cáo nhận xét thanh toán của Phó trưởng văn phòng điều hành dự án.
- Cán bộ phụ trách của Văn phòng chính xem xét, trình Trưởng văn phòng điều hành dự án ký hồ sơ và báo cáo đề xuất thanh toán gửi Lãnh đạo Ban.
Lưu ý: Trường hợp có yêu cầu sửa đổi hồ sơ thì cán bộ phụ trách của Văn phòng chính phải ghi rõ các nội dung yêu cầu sửa đổi và gửi trả lại nhóm phụ trách gói thầu (bằng văn bản, phiếu yêu cầu, phiếu nhận xét).
* Bước 4 (thời hạn không quá 02 ngày làm việc):
Nhóm phụ trách các gói thầu nhận lại hồ sơ thanh toán đã được ký tại hiện trường kèm theo báo cáo của Trưởng văn phòng điều hành dự án trình Lãnh đạo Ban phê duyệt.
* Bước 5: Xử lý hồ sơ thanh toán tại Ban quản lý dự án (thời hạn không quá 02 ngày làm việc):
- Bước 5.1 (thời hạn không quá 02 ngày làm việc): Hồ sơ được gửi trực tiếp đến bộ phận được Lãnh đạo Ban giao kiểm tra, rà soát, ký nháy, trình Lãnh đạo Ban phụ trách dự án ký hồ sơ thanh toán và chuyển hồ sơ thanh toán đã được Lãnh đạo Ban ký đến phòng Tài chính kế toán lập cam kết chi, chứng từ rút vốn kèm hồ sơ chuyển Sở Giao dịch Kho bạc nhà nước để thực hiện thủ tục kiểm soát chi theo quy định.
(các Ban QLDA căn cứ mô hình quản lý của từng Dự án xem xét việc trình hồ sơ đến bộ phận được Lãnh đạo Ban giao kiểm tra, rà soát hoặc trực tiếp từ Văn phòng điều hành dự án/Ban điều hành dự án đến Lãnh đạo Ban)
- Bước 5.2: Khi hồ sơ được chuyển đến Sở giao dịch Kho bạc Nhà nước, thời gian thực hiện kiểm soát chi, giải ngân sẽ theo quy định của Kho bạc Nhà nước.
MẪU HỒ SƠ
NGHIỆM THU, QUY TRÌNH THỦ TỤC NGHIỆM THU THANH TOÁN CÁC DỰ ÁN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG DO BỘ GTVT QUẢN LÝ
Mẫu quy trình thủ tục nghiệm thu, thanh toán các dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ Giao thông vận tải quản lý
MỤC LỤC
I. CÁC CĂN CỨ
II. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
III. NỘI DUNG
1. Đối tượng thực hiện
2. Quy định về trách nhiệm của các chủ thể có liên quan đến hoạt động xây dựng công trình.
3. Quy định về công tác quản lý chất lượng trong quá trình thì công:
4. Các quy định về công tác nghiệm thu chất lượng công trình giao thông
5. Các bước nghiệm thu chất lượng thi công xây dựng công trình
6. Thành phần hồ sơ các bước nghiệm thu:
7. Nghiệm thu vật liệu đầu vào.
8. Quy trình nghiệm thu công việc xây dựng
9. Quy trình nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng
10. Quy trình nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng.
11. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
12. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn công công trình xây dựng
13. Bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng
14. Quy trình nghiệm thu thanh toán
Phụ lục A: Danh mục các bước nghiệm thu một số hạng mục chủ yếu
Phụ lục B. Biểu mẫu nghiệm thu (tham khảo)
BM 01 -PYCNT- Phiếu yêu cầu nghiệm thu
BM 02 -NTVLĐV- Mẫu Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào
BM 03-NTCVXD - Mẫu biên bản nghiệm thu công việc
BM 04-NTGĐTCXD- Mẫu biên bản nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng
MẪU HỒ SƠ
NGHIỆM THU, QUY TRÌNH THỦ TỤC NGHIỆM THU THANH TOÁN CÁC DỰ ÁN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ
I. CÁC CĂN CỨ
- Luật Xây dựng ngày 18/06/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
- Luật Đầu tư công ngày 13/06/2019;
- Luật Đầu tư ngày 17/06/2020;
- Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18/06/2020;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật đầu tư công, luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư, luật đầu tư, luật nhà ở, luật đấu thầu, luật điện lực, luật doanh nghiệp, luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật thi hành án dân sự ngày 11/01/2022;
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
- Nghị định số 25/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kho bạc Nhà nước.
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định 28/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương pháp đối tác công tư;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/03/2021 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Nghị định 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
- Thông tư 50/2018/TT-BGTVT ngày 11/09/2018 Quy định về tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải quản lý;
- Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/08/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
- Quyết định số 2710/QĐ-BGTVT ngày 17/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của ban quản lý dự án đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ giao thông vận tải quản lý;
- Quyết định số 1672/QĐ-BGTVT ngày 14/9/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về phân cấp, ủy quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn đầu tư công do Bộ GTVT quản lý;
- Quyết định số 1679/QĐ-BGTVT ngày 15/9/2021 của Bộ Giao thông vận tải Ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công do Bộ GTVT làm chủ đầu tư;
- Các văn bản pháp luật có liên quan;
II. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Mẫu hồ sơ này ban hành nhằm thống nhất quy trình thủ tục nghiệm thu thanh toán và nghiệm thu hoàn thành đối với dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ Giao thông vận tải quản lý.
III. NỘI DUNG
1. Đối tượng thực hiện
Hướng dẫn này áp dụng thống nhất đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia các dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ Giao thông vận tải quản lý. Tài liệu này hướng dẫn trình tự, thủ tục và nội dung công tác nghiệm thu, thanh toán.
Lưu ý: Trong hướng dẫn này đưa ra 05 biểu mẫu cơ bản, trong quá trình thực hiện dự án tham khảo theo form các biểu mẫu chung này. Khi bắt đầu triển khai thi công dự án Chủ đầu tư/ban QLDA yêu cầu Tư vấn giám sát lập trình tự các bước nghiệm thu theo từng hạng mục công việc chi tiết, biểu mẫu nghiệm thu riêng và trình Chủ đầu tư/ban QLDA phê duyệt.
2. Quy định về trách nhiệm của các chủ thể có liên quan đến hoạt động xây dựng công trình.
2.1. Các chủ thể có liên quan
- Chủ đầu tư/ban QLDA là các cơ quan, đơn vị (Tổng cục ĐBVN, các Cục quản lý chuyên ngành, các Ban QLDA,...) được Bộ GTVT giao làm chủ đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền của chủ đầu tư trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn đầu tư công do Bộ GTVT quản lý. Đối với dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư (PPP), Chủ đầu tư là các doanh nghiệp dự án PPP được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Nhà thầu thi công xây dựng;
- Nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện, thiết bị lắp đặt vào công trình;
- Các nhà thầu tư vấn gồm: khảo sát, thiết kế, quản lý dự án, giám sát, thí nghiệm, kiểm định và các nhà thầu tư vấn khác;
2.2. Trách nhiệm của nhà thầu
- Các nhà thầu khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định, chịu trách nhiệm trực tiếp, toàn diện về chất lượng và an toàn đối với các công việc do mình thực hiện trước pháp luật, trước chủ đầu tư/ban QLDA và trước nhà thầu chính trong trường hợp là nhà thầu phụ. Nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư/ban QLDA về các công việc do nhà thầu phụ thực hiện;
- Trường hợp áp dụng hình thức liên danh các nhà thầu, các nhà thầu trong liên danh chịu trách nhiệm về chất lượng đối với công việc do mình thực hiện được phân định trong văn bản thỏa thuận liên danh; văn bản này phải xác định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh, trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh và xác định rõ phạm vi, khối lượng công việc thực hiện của từng thành viên trong liên danh; các nội dung này phải được quy định trong hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư/ban QLDA;
- Trường hợp áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (tổng thầu EPC) hoặc hợp đồng chìa khóa trao tay, tổng thầu có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng, giám sát thi công xây dựng đối với phần việc do mình thực hiện và phần việc do nhà thầu phụ thực hiện; thực hiện các trách nhiệm khác được chủ đầu tư giao theo quy định của hợp đồng xây dựng;
2.3. Trách nhiệm của chủ đầu tư/ban QLDA
- Chủ đầu tư/ban QLDA có trách nhiệm tổ chức quản lý xây dựng công trình phù hợp với hình thức đầu tư, hình thức quản lý dự án, hình thức giao thầu, quy mô và nguồn vốn đầu tư trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng công trình; tổ chức quản lý thi công xây dựng công trình; tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình, nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận, hạng mục công trình, công trình xây dựng; tổ chức bàn giao đưa công trình vào khai thác, sử dụng theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan. Chủ đầu tư/ban QLDA được quyền tự thực hiện các hoạt động xây dựng nếu đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật. Việc nghiệm thu của chủ đầu tư/ban QLDA không thay thế, không làm giảm trách nhiệm của nhà thầu tham gia xây dựng công trình đối với phần công việc do nhà thầu thực hiện;
- Trường hợp chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án đầu tư xây dựng hoặc giao nhiệm vụ cho ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực:
+ Chủ đầu tư được ủy quyền hoặc giao nhiệm vụ cho ban quản lý dự án thực hiện một hoặc một số công việc thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư trong quản lý thi công xây dựng công trình theo quy định của Nghị định 06/2021/NĐ-CP và phải được thể hiện bằng văn bản. Chủ đầu tư phải chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về các công việc đã ủy quyền hoặc giao nhiệm vụ cho ban quản lý dự án thực hiện;
+ Ban quản lý dự án chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về việc thực hiện các công việc được ủy quyền hoặc được giao;
- Trường hợp chủ đầu tư thuê nhà thầu tư vấn quản lý dự án, nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình:
+ Chủ đầu tư được quyền giao nhà thầu này thực hiện một hoặc một số công việc thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư trong quản lý xây dựng công trình thông qua hợp đồng xây dựng. Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng xây dựng, xử lý các vấn đề liên quan giữa các nhà thầu tham gia xây dựng công trình và với chính quyền địa phương trong quá trình thực hiện dự án;
+ Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về những công việc được giao theo quy định của hợp đồng và pháp luật có liên quan;
- Trường hợp áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu EPC hoặc hợp đồng chìa khóa trao tay, chủ đầu tư có trách nhiệm: Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nội dung quản lý xây dựng công trình đã thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng; tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng, tổ chức bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng;
Đối với dự án PPP
- Doanh nghiệp dự án PPP thực hiện trách nhiệm của chủ đầu tư về quản lý xây dựng công trình;
- Cơ quan ký kết hợp đồng theo quy định pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư có trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định về giám sát thi công xây dựng công trình (khoản 8 Điều 19 Nghị định 06/2021/NĐ-CP). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền ủy quyền cho cơ quan, đơn vị trực thuộc làm cơ quan ký kết hợp đồng thì cơ quan có thẩm quyền phải chỉ đạo, kiểm tra, chịu trách nhiệm về các nội dung công việc do cơ quan ký kết hợp đồng thực hiện; cơ quan ký kết hợp đồng chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền và pháp luật về việc thực hiện các nội dung công việc được ủy quyền;
- Quyền, nghĩa vụ và việc phân định trách nhiệm của các chủ thể phải được thể hiện trong hợp đồng và theo quy định của pháp luật;
3. Quy định về công tác quản lý chất lượng trong quá trình thì công
3.1. Quy định chung
- Trước khi bắt đầu quá trình thi công xây dựng công trình, Chủ đầu tư/ban QLDA phải phê duyệt danh mục, mẫu hồ sơ nghiệm thu, thống nhất các bước nghiệm thu chuyển giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng (nếu có), quy trình thủ tục nghiệm thu thanh toán cho phù hợp với quy mô và tính chất của từng dự án;
- Trong quá trình thi công xây dựng công trình, các bên phải tiến hành kiểm tra, nghiệm thu chất lượng tại hiện trường tất cả các loại vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng vào công trình;
- Mọi công việc xây dựng đều phải kiểm tra, kiểm soát chất lượng ngay trong khi đang thi công và phải tiến hành nghiệm thu sau khi đã hoàn thành;
- Chưa có sự kiểm tra và chấp nhận nghiệm thu của Chủ đầu tư/ban QLDA hoặc Tư vấn giám sát thi công xây dựng thì nhà thầu thi công xây dựng không được tiến hành thi công công việc, bộ phận, hạng mục công trình, giai đoạn thi công xây dựng tiếp theo;
3.2. Đối với Nhà thầu thi công xây dựng
- Thành lập phòng thí nghiệm hiện trường theo đúng quy định (thực hiện đầy đủ các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị thi công,... đảm bảo nguồn cung cấp đáp ứng theo yêu cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật của dự án đã phê duyệt trước khi đưa vào xây dựng và lắp đặt), cung cấp hồ sơ năng lực, thiết bị, quyết định phân công nhiệm vụ các thành viên thực hiện thí nghiệm (kèm theo các chứng nhận, chứng chỉ hành nghề phù hợp, hợp đồng lao động,…), hợp đồng thí nghiệm, đề cương thí nghiệm và dự toán chi phí thí nghiệm;
- Lập kế hoạch tổ chức thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, quan trắc, đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình và công trình lân cận có xác nhận của Tư vấn giám sát và các đơn vị có liên quan (nếu có) trước khi triển khai thi công;
- Lập biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dụng cho công trình;
- Lập kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng (nếu có), nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng;
- Lập biện pháp thi công (thi công cầu/đường tạm, thi công cầu chính/tuyến chính, v.v…), biện pháp bảo đảm an toàn giao thông đường bộ, an toàn giao thông đường thủy, an toàn cho người, máy, thiết bị,… đúng chỉ dẫn kỹ thuật và kế hoạch tổng hợp về an toàn theo quy định phụ lục III Nghị định 06/2021/NĐ-CP và yêu cầu thiết kế;
- Thành lập ban chỉ huy công trình, trong đó nêu rõ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm của từng cá nhân đối với công tác quản lý thi công xây dựng, bao gồm: chỉ huy trưởng công trường hoặc giám đốc dự án của nhà thầu; các cá nhân phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp và thực hiện công tác quản lý chất lượng, an toàn trong thi công xây dựng, quản lý khối lượng, tiến độ thi công xây dựng, quản lý hồ sơ thi công xây dựng công trình;
- Lập tiến độ thi công tổng thể, tiến độ thi công chi tiết;
- Lập nhật ký thi công xây dựng công trình cho từng gói thầu xây dựng. Trường hợp có nhà thầu phụ tham gia thi công xây dựng thì tổng thầu hoặc nhà thầu chính thỏa thuận với nhà thầu phụ về trách nhiệm lập nhật ký thi công xây dựng đối với các phần việc do nhà thầu phụ thực hiện; Nội dung nhật ký thi công xây dựng bao gồm các thông tin chủ yếu sau:
+ Diễn biến điều kiện thi công (nhiệt độ, thời tiết và các thông tin liên quan); số lượng nhân công, thiết bị do nhà thầu thi công xây dựng huy động để thực hiện thi công tại hiện trường; các công việc xây dựng được nghiệm thu hàng ngày trên công trường;
+ Mô tả chi tiết các sự cố, hư hỏng, tai nạn lao động, các vấn đề phát sinh khác và biện pháp khắc phục, xử lý trong quá trình thi công xây dựng công trình (nếu có);
+ Các kiến nghị của nhà thầu thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng (nếu có);
+ Những ý kiến về việc giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công xây dựng của các bên có liên quan;
- Trường hợp chủ đầu tư/ban QLDA và các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng công trình phát hành văn bản để giải quyết các vấn đề kỹ thuật trên công trường thì các văn bản này được lưu giữ cùng với nhật ký thi công xây dựng công trình;
- Lập bản vẽ hoàn công theo quy định tại Phụ lục II Nghị định 06/2021/NĐ- CP. Cụ thể như sau:
+ Trường hợp các kích thước, thông số thực tế của hạng mục công trình, công trình xây dựng không vượt quá sai số cho phép so với kích thước, thông số thiết kế thì bản vẽ thi công được chụp (photocopy) lại và được các bên liên quan đóng dấu, ký xác nhận lên bản vẽ để làm bản vẽ hoàn công. Nếu các kích thước, thông số thực tế thi công có thay đổi so với kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt thì cho phép nhà thầu thi công xây dựng ghi lại các trị số kích thước, thông số thực tế trong ngoặc đơn bên cạnh hoặc bên dưới các trị số kích thước, thông số cũ trong tờ bản vẽ này;
+ Trong trường hợp cần thiết, nhà thầu thi công xây dựng có thể vẽ lại bản vẽ hoàn công mới, có khung tên bản vẽ hoàn công tương tự như mẫu dấu bản vẽ hoàn công quy định dưới đây;
+ Đối với các bộ phận công trình bị che khuất phải được lập bản vẽ hoàn công hoặc được đo đạc xác định kích thước, thông số thực tế trước khi tiến hành công việc tiếp theo;
+ Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên trong liên danh có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công phần việc do mình thực hiện, không được ủy quyền cho thành viên khác trong liên danh thực hiện.
- Mẫu dấu bản vẽ hoàn công:
+ Mẫu số 1:
TÊN NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG |
||
BẢN VẼ HOÀN CÔNG Ngày....tháng....năm..... |
||
Người
lập |
Chỉ
huy trưởng công trình hoặc giám đốc dự án |
Tư
vấn giám sát trưởng |
Ghi chú: không áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu xây dựng thi công xây dựng. Kích thước dấu tùy thuộc kích cỡ chữ.
Mẫu số 2:
TÊN NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG |
|||
BẢN VẼ HOÀN CÔNG Ngày....tháng....năm..... |
|||
Người
lập |
Chỉ
huy trưởng hoặc giám đốc dự án của nhà thầu phụ |
Chỉ
huy trưởng hoặc giám đốc dự án của tổng thầu |
Tư
vấn giám sát trưởng |
Ghi chú: áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu xây dựng thi công xây dựng. Kích thước dấu tùy thuộc kích cỡ chữ.
- Huy động đầy đủ nhân - vật lực theo đúng cam kết trong hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng phù hợp với từng công việc hạng mục thi công, đảm bảo thi công đạt yêu cầu về chất lượng và đáp ứng tiến độ thi công được duyệt. Tất cả các thiết bị xe máy đưa vào công trường phải có đăng ký, đăng kiểm, trường hợp thuê phải cung cấp hợp đồng. Ngoài ra đơn vị thi công phải có văn bản cam kết không vi phạm kích thước thùng chở hàng và tải trọng xe;
- Cung cấp nguồn gốc, vị trí và cự ly vận chuyển các mỏ vật liệu, thiết bị và cấu kiện đúc sẵn sử dụng cho công trình phải được thí nghiệm đạt yêu cầu và có sự chấp thuận của tư vấn giám sát gửi về Chủ đầu tư/ban QLDA trước khi triển khai tập kết vào công trình;
- Tại văn phòng ban chỉ huy công trình bố trí sơ đồ Ban chỉ huy công trường, bình đồ thi công, bảng tiến độ thi công chi tiết để theo dõi, có các biện pháp phòng chống cháy nổ. Đồng thời, ở hai đầu công trình phải có bản thông báo quy mô và các biển chỉ dẫn, rào chắn, báo hiệu công trình đang thi công theo đúng quy định hiện hành; Sơ đồ lộ trình lưu thông khi tắc giao thông;
- Các nội dung cần thiết khác theo yêu cầu của chủ đầu tư/ban QLDA và quy định của hợp đồng xây dựng;
3.3. Đối với Tư vấn giám sát
- Lập đề cương giám sát, thành lập tổ Tư vấn giám sát: Trong đó nêu rõ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm của từng cá nhân đối với công tác quản lý thi công xây dựng, bao gồm: Trưởng tư vấn giám sát; các cá nhân phụ trách trực tiếp về quản lý chất lượng; An toàn trong thi công xây dựng công trình; Quản lý khối lượng; Quản lý tiến độ thi công xây dựng; Quản lý hồ sơ thi công xây dựng công trình;
- Tổ chức, bố trí nhân sự giám sát các hạng mục công trình theo hồ sơ thiết kế và biện pháp tổ chức thi công đã được phê duyệt;
- Kiểm tra, rà soát lại các bản vẽ thiết kế, khối lượng, dự toán, biện pháp thi công, các chỉ dẫn kỹ thuật, các điều khoản hợp đồng, đề xuất Chủ đầu tư/ban QLDA (bằng văn bản) về phương án đề xuất giải quyết những tồn tại hoặc điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với thực tế và các quy định hiện hành;
- Tổ chức tư vấn giám sát chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư/ban QLDA và trước pháp luật về công tác Quản lý chất lượng; An toàn trong thi công xây dựng công trình; Quản lý khối lượng; Quản lý tiến độ thi công xây dựng; Quản lý thiết bị ra vào công trường; Quản lý các nội dung khác theo quy định của hợp đồng giám sát đã ký;
- Báo cáo định kỳ về công tác giám sát thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình theo quy định tại Phụ lục IVa Nghị định 06/2021/NĐ-CP; Chủ đầu tư/ban QLDA quy định việc lập báo cáo định kỳ hoặc báo cáo theo giai đoạn thi công xây dựng và thời điểm lập báo cáo;
- Báo cáo khi tổ chức nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu hoàn thành gói thầu, hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục IVb Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
- Kiểm tra việc thi công lắp đặt hệ thống biển thông báo quy mô, hệ thống cảnh báo an toàn giao thông đường thủy, đường bộ theo hồ sơ thiết hoặc điều chỉnh, đồng thời có chấp thuận các điều kiện về khởi công, thi công theo quy định hợp đồng đã ký và các quy định hiện hành (kiểm tra năng lực phòng thí nghiệm hiện trường, kiểm tra năng lực nhà thầu đối chiếu với hồ sơ dự thầu, kiểm tra việc cam kết của đơn vị thi công về việc không bố trí xe quá tải thi công trong công trường, v.v...);
- Công tác xử lý kỹ thuật, phát sinh tại hiện trường (nếu có): Đơn vị thi công có văn bản gửi Tư vấn giám sát trong đó có ý kiến đề xuất giải pháp xử lý (đính kèm khối lượng và biện pháp thi công chi tiết xử lý). TVGS xem xét và có báo cáo Chủ đầu tư/ban QLDA chậm nhất 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của nhà thầu trong đó nêu rõ quan điểm của TVGS về nội dung nhà thầu phản ánh đề xuất;
3.4. Đối với Tư vấn thiết kế
- Thực hiện trách nhiệm theo hợp đồng Tư vấn Thiết kế đã ký kết với Chủ đầu tư/ban QLDA;
- Phối hợp với Chủ Đầu tư/ban QLDA, Ban QLDA, TVGS để giám sát tác giả theo quy định pháp luật;
- Giải đáp/làm rõ các thắc mắc của các bên Tư vấn giám sát/Nhà thầu liên quan đến tài liệu thiết kế;
- Giải quyết các vấn đề phát sinh thiết kế theo yêu cầu của CĐT;
- Tham dự các cuộc họp liên quan đến thiết kế;
3.5. Đối với Chủ đầu tư/ban QLDA
- Thiết lập hệ thống quản lý thi công xây dựng và thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý thi công xây dựng của chủ đầu tư/ban QLDA hoặc nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình (nếu có) cho các nhà thầu có liên quan. Kiểm tra việc huy động và bố trí nhân lực của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình so với yêu cầu của hợp đồng xây dựng (nếu có). Phê duyệt danh mục, mẫu hồ sơ nghiệm thu, thống nhất các bước nghiệm thu chuyển giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng (nếu có), quy trình thủ tục nghiệm thu thanh toán cho phù hợp với quy mô và tính chất của từng dự án;
- Kiểm tra, chấp thuận tiến độ thi công tổng thể và chi tiết các hạng mục công trình do nhà thầu lập đảm bảo phù hợp tiến độ thi công đã được duyệt. Điều chỉnh tiến độ thi công xây dựng khi cần thiết theo quy định của hợp đồng xây dựng;
- Kiểm tra, xác nhận khối lượng đã được nghiệm thu theo quy định và khối lượng phát sinh theo quy định của hợp đồng xây dựng (nếu có);
- Báo cáo về biện pháp đảm bảo an toàn đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Nghị định 06/2021/NĐ-CP trong trường hợp thi công xây dựng công trình có vùng nguy hiểm ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng;
- Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 5 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
- Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng;
- Tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng;
- Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với nhà thầu thi công xây dựng khi xét thấy chất lượng thi công xây dựng không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không đảm bảo an toàn, vi phạm các quy định về quản lý an toàn lao động làm xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động;
- Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi công xây dựng công trình; khai báo, xử lý và khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố công trình xây dựng, sự cố gây mất an toàn lao động; phối hợp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết sự cố công trình xây dựng, điều tra sự cố về máy, thiết bị theo quy định của Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
- Tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Lập báo cáo gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng để thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
3.6. Đối với Hội đồng do Thủ tướng Chính phủ thành lập/Cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng (sau đây gọi là Hội đồng) và quy định cơ cấu tổ chức, trách nhiệm, quyền hạn, chế độ làm việc của Hội đồng theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng để thực hiện trách nhiệm quy định tại điểm a khoản 4 Điều 123 Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung năm 2020;
- Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra các loại
công trình không phân biệt nguồn vốn đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý của bộ theo
quy định tại khoản 3 Điều 52 Nghị định 06/2021/NĐ-CP bao
gồm: công trình cấp I, công trình cấp đặc biệt, công trình do Thủ tướng Chính
phủ giao, công trình theo tuyến đi qua 2 tỉnh trở lên;
4. Các quy định về công tác nghiệm thu chất lượng công trình giao thông
- Công tác nghiệm thu chất lượng công trình tuân thủ theo quy định tại các Điều 21, 22, 23, 24, 26 và Điều 27 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng, cụ thể:
+ Tư vấn giám sát chủ trì tổ chức nghiệm thu công việc xây dựng theo Điều 21 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Chủ đầu tư/ban QLDA chủ trì tổ chức nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng (nếu có) theo Điều 22 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Chủ đầu tư/ban QLDA chủ trì tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng theo Điều 23 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Hội đồng do Thủ tướng Chính phủ thành lập/Cơ quan chuyên môn về xây dựng Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Chủ đầu tư/ban QLDA chủ trì tổ chức lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo Điều 26 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Chủ đầu tư/ban QLDA chủ trì tổ chức Bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng theo Điều 27 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
5. Các bước nghiệm thu chất lượng thi công xây dựng công trình
Trong quá trình thi công xây dựng công trình phải thực hiện các bước nghiệm thu sau:
+ Nghiệm thu vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng (sau đây gọi tắt là nghiệm thu vật liệu đầu vào);
+ Nghiệm thu công việc xây dựng;
+ Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng (nếu có);
+ Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng;
+ Nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng để đưa vào sử dụng;
+ Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng;
6. Thành phần hồ sơ các bước nghiệm thu
TT |
Thành phần hồ sơ |
Nghiệm thu công việc xây dựng |
Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng |
Nghiệm thu thanh toán |
Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng |
1. |
Quy trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu tư/ban QLDA và các nhà thầu có liên quan. |
x |
x |
x |
x |
2. |
Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu. |
x |
x |
x |
x |
3. |
Biên bản kiểm tra, nghiệm thu của nhà thầu. |
|
x |
x |
x |
4. |
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được chủ đầu tư/ban QLDA chấp thuận liên quan đến đối tượng nghiệm thu. |
x |
x |
|
x |
5. |
Phần chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan. |
x |
x |
|
x |
6. |
Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm có liên quan. |
x |
x |
x |
x |
7. |
Nhật ký thi công và các văn bản khác đã xác lập trong khi xây lắp có liên quan đến đối tượng nghiệm thu. |
x |
x |
|
x |
8. |
Biên bản nghiệm thu vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng. |
x |
x |
x |
x |
9. |
Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng có liên quan tới giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình được nghiệm thu. |
|
x |
x |
x |
10. |
Bảng tổng hợp khối lượng nghiệm thu thanh toán đợt này và lũy kế khối lượng của toàn bộ công trình. |
|
|
x |
|
11. |
Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng đã thực hiện (nếu có). |
|
|
x |
x |
12. |
Kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm, đo lường, hiệu chỉnh, vận hành thử đồng bộ hệ thống thiết bị và kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có). |
|
|
|
x |
13. |
Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng. |
|
x |
|
x |
14. |
Báo cáo của nhà thầu về quá trình thi công hạng mục công trình |
|
x |
|
x |
15. |
Báo cáo của tư vấn giám sát về công tác giám sát chất lượng gói thầu/giai đoạn/hạng mục công trình/công trình xây dựng hoàn thành. |
|
x |
|
x |
16. |
Hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định 06/2021/NĐ-CP của chủ đầu tư/ban QLDA gửi tới cơ quan chuyên môn về xây dựng. |
|
|
|
x |
17. |
Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành theo quy định. |
|
|
|
x |
18. |
Kết luận của cơ quan chuyên môn về xây dựng về việc kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng. |
|
|
|
x |
7. Nghiệm thu vật liệu đầu vào
7.1. Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu
- Đại diện Chủ đầu tư/ban QLDA:
+ Cán bộ phụ trách công trình;
- Đại diện Tư vấn giám sát:
+ Tư vấn giám sát trưởng;
+ Người trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình;
- Đại diện nhà thầu thi công xây dựng:
+ Chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của các nhà thầu chính thi công xây dựng;
- Đại diện nhà thầu cung ứng sản phẩm/Nhà thầu chế tạo (nếu Chủ đầu tư/ban QLDA yêu cầu);
7.2. Điều kiện cần để nghiệm thu
- Hồ sơ năng lực của Nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện, thiết bị đã là hàng hóa trên thị trường/Nhà thầu chế tạo, sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị kèm theo hồ sơ quản lý chất lượng vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng được Chủ đầu tư/ban QLDA, tổ chức tư vấn giám sát chấp thuận;
- Có phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
- Có chứng chỉ xuất xứ, chứng chỉ chất lượng;
- Có chứng chỉ xuất xưởng;
- Có giấy chứng nhận hợp quy theo quy định của các quy chuẩn kỹ thuật và pháp luật có liên quan đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị thuộc đối tượng phải thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa;
- Có kết quả thử nghiệm của nhà sản xuất;
7.3. Nội dung và trình tự nghiệm thu
- Kiểm tra chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất theo yêu cầu của hợp đồng và quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa;
- Kiểm tra chứng chỉ xuất xứ theo quy định của hợp đồng giữa nhà thầu cung ứng, bên mua hàng và phù hợp với danh mục vật tư, vật liệu đã được chủ đầu tư/ban QLDA chấp thuận, phê duyệt đối với trường hợp nhập khẩu theo quy định của pháp luật về xuất xứ hàng hóa;
- Kiểm tra giấy chứng nhận hợp quy theo quy định của các quy chuẩn kỹ thuật và pháp luật có liên quan đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị thuộc đối tượng phải thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa;
- Kiểm tra các thông tin, tài liệu có liên quan tới vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình theo quy định của hợp đồng xây dựng;
- Kiểm tra các kết quả thí nghiệm, thử nghiệm, kiểm định vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và yêu cầu của thiết kế được thực hiện trong quá trình thi công xây dựng công trình;
- Kiểm tra các biên bản nghiệm thu vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình theo quy định;
- Kiểm tra các tài liệu có liên quan theo quy định của hợp đồng xây dựng;
- Trong khi nghiệm thu, trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm định sau:
+ Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng lấy mẫu kiểm nghiệm để thí nghiệm bổ sung;
+ Thử nghiệm lại đối tượng nghiệm thu;
+ Kiểm tra mức độ đúng đắn của các kết quả thí nghiệm có liên quan đến chất lượng đối tượng nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện và cung cấp;
+ Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng, chất lượng các công việc hoàn thành với số liệu ghi trong biên bản, tài liệu trình để nghiệm thu;
+ Kiểm tra mức độ đúng đắn của những kết luận ghi trong biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng, và các kết quả thí nghiệm có liên quan đến chất lượng đối tượng nghiệm thu do nhà thầu thực hiện và cung cấp;
- Đối chiếu các kết quả kiểm tra, kiểm định (nếu có) với tài liệu thiết kế được duyệt, các yêu cầu của các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu hướng dẫn hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh giá chất lượng;
- Trên cơ sở đánh giá chất lượng bản nghiệm thu đưa ra kết luận:
+ Chấp nhận nghiệm thu vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng để sử dụng vào công trình;
+ Trường hợp không chấp nhận nghiệm thu khi các đối tượng nghiệm thu không đáp ứng được yêu cầu của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng công trình và những yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan. Các bên tham gia nghiệm thu ghi vào sổ nhật ký thi công: Ghi rõ tên và số lượng các đối tượng không chấp nhận nghiệm thu; Thời gian nhà thầu phải đưa các đối tượng không chấp nhận nghiệm thu ra khỏi công trường;
- Trường hợp thay đổi chủng loại, nguồn gốc xuất xứ vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng:
+ Trường hợp thay đổi chủng loại, nguồn gốc xuất xứ thì các vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị thay thế phải đáp ứng được yêu cầu thiết kế, phải phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và được chủ đầu tư/ban QLDA chấp thuận, phê duyệt;
+ Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước ngoài đầu tư công, nếu việc thay đổi dẫn đến sự thay đổi về quy mô, công suất, tổng mức đầu tư của dự án thì phải được người quyết định đầu tư xem xét, chấp thuận.
8. Quy trình nghiệm thu công việc xây dựng
8.1. Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu
a) Các hợp đồng dự án vốn đầu tư công
- Người trực tiếp giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư/ban QLDA;
- Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu thi công xây dựng hoặc của tổng thầu, nhà thầu chính;
- Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu phụ đối với trường hợp có tổng thầu, nhà thầu chính;
b) Trường hợp áp dụng hợp đồng EPC
- Người trực tiếp giám sát thi công xây dựng của tổng thầu EPC hoặc người trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư đối với phần việc do mình giám sát theo quy định của hợp đồng;
- Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu EPC. Trường hợp tổng thầu EPC thuê nhà thầu phụ thì người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu EPC và người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu phụ ký biên bản nghiệm thu;
- Chủ đầu tư theo thỏa thuận với tổng thầu (nếu có).
c) Trường hợp áp dụng hợp đồng chìa khóa trao tay
- Người trực tiếp giám sát thi công xây dựng của tổng thầu;
- Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu;
d) Trường hợp nhà thầu là liên danh: thì người phụ trách trực tiếp thi công của từng thành viên trong liên danh ký biên bản nghiệm thu công việc xây dựng do mình thực hiện;
8.2. Điều kiện cần để nghiệm thu
- Đối tượng nghiệm thu công việc đã thi công hoàn thành;
- Có đầy đủ hồ sơ, tài liệu: hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng, các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình thi công xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu để kiểm tra các công việc xây dựng được yêu cầu nghiệm thu;
- Có phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
8.3. Nội dung và trình tự nghiệm thu
- Kiểm tra tại chỗ đối tượng nghiệm thu;
- Kiểm tra các hồ sơ liên quan;
- Trong khi nghiệm thu, trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm định sau:
+ Kiểm tra mức độ đúng đắn của các kết quả thí nghiệm có liên quan đến chất lượng đối tượng nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện và cung cấp;
+ Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng, chất lượng các công việc hoàn thành với số liệu ghi trong biên bản, tài liệu trình để nghiệm thu;
+ Yêu cầu nhà thầu xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm từ đối tượng nghiệm thu ở công trình để thí nghiệm bổ sung;
+ Thử nghiệm lại đối tượng nghiệm thu;
+ Kiểm tra mức độ đúng đắn của những kết luận ghi trong biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng, và các kết quả thí nghiệm có liên quan đến chất lượng đối tượng nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện và cung cấp;
- Đối chiếu các kết quả kiểm tra, kiểm định (nếu có) với tài liệu thiết kế được duyệt, yêu cầu của các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu hướng dẫn để đánh giá chất lượng;
- Trên cơ sở đánh giá chất lượng các bên tham gia nghiệm thu đưa ra kết luận:
+ Chấp nhận nghiệm thu các đối tượng đã xem xét;
+ Trường hợp không chấp nhận nghiệm thu khi các đối tượng thi công chưa xong, thi công sai hoặc có nhiều chỗ sai với thiết kế được duyệt, hoặc không đáp ứng được yêu cầu của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng công trình và những yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan. Các bên tham gia nghiệm thu ghi vào sổ nhật ký thi công: Những công việc phải làm lại; Những thiết bị phải lắp đặt lại; Những sai sót hoặc hư hỏng cần sửa lại; Thời gian làm lại, sửa lại; thời gian phải hoàn thành; Ngày nghiệm thu lại;
- Sau khi đối tượng đã được chấp nhận nghiệm thu cần tiến hành ngay những công việc xây dựng tiếp theo. Nếu dừng lại, thì tùy theo tính chất công việc và thời gian dừng lại chủ đầu tư/ban QLDA hoặc đơn vị giám sát thi công của chủ đầu tư/ban QLDA có thể xem xét và quyết định việc nghiệm thu lại đối tượng đó;
8.4. Thời gian thực hiện nghiệm thu
Người giám sát thi công xây dựng phải thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng trong khoảng thời gian không quá 24 giờ kể từ khi nhận được đề nghị nghiệm thu công việc xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng. Trường hợp không đồng ý nghiệm thu phải ghi rõ lý do trong nhật ký thi công hoặc thông báo lý do bằng văn bản cho nhà thầu thi công xây dựng;
9. Quy trình nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng
- Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng công trình, chủ đầu tư/ban QLDA và các nhà thầu có liên quan được tự thỏa thuận về việc tổ chức nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng trong các trường hợp sau:
+ Khi kết thúc một giai đoạn thi công hoặc một bộ phận công trình cần phải thực hiện kiểm tra, nghiệm thu để đánh giá chất lượng trước khi chuyển sang giai đoạn thi công tiếp theo;
+ Khi kết thúc một gói thầu xây dựng;
- Việc nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng được thực hiện trên cơ sở xem xét kết quả các công việc đã được nghiệm thu theo quy định tại Mục 8 quy trình này, các kết quả thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết kế xây dựng và các văn bản pháp lý theo quy định của pháp luật có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng để đánh giá các điều kiện nghiệm thu theo thỏa thuận giữa các bên;
- Chủ đầu tư/ban QLDA và các nhà thầu có liên quan được tự thỏa thuận về thời điểm tổ chức nghiệm thu, trình tự, nội dung, điều kiện và thành phần tham gia nghiệm thu; kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản;
9.1. Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu
- Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư/ban QLDA hoặc người được ủy quyền (trường hợp ủy quyền thì phải nêu rõ văn bản ủy quyền);
- Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu giám sát thi công xây dựng, giám sát trưởng;
- Người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của các nhà thầu chính thi công xây dựng hoặc tổng thầu trong trường hợp áp dụng hợp đồng tổng thầu; trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải có đầy đủ người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của từng thành viên trong liên danh;
- Người đại diện theo pháp luật và chủ nhiệm thiết kế của nhà thầu thiết kế khi có yêu cầu của chủ đầu tư/ban QLDA (có khi có thay đổi về thiết kế và không có khi không có thay đổi về thiết kế
9.2. Điều kiện cần để nghiệm thu
- Đối tượng nghiệm thu công việc đã thi công hoàn thành;
- Tất cả các công việc xây dựng của đối tượng nghiệm thu đều đã được nghiệm thu theo quy định ở mục 8. của quy trình này;
- Có đầy đủ số các hồ sơ, tài liệu:
+ Các biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng;
+ Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng có liên quan;
+ Các biên bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị có liên quan;
+ Các biên bản nghiệm thu những kết cấu, bộ phận công trình đã lấp kín có liên quan;
+ Các phiếu kết quả thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm có liên quan lấy tại hiện trường;
+ Các kết quả thử nghiệm, đo lường, đo đạc, quan trắc mà nhà thầu thi công xây lắp đã thực hiện tại hiện trường để xác định chất lượng, khối lượng đối tượng cần nghiệm thu;
+ Đối với các bộ phận công trình bị che khuất phải được lập bản vẽ hoàn công hoặc được đo đạc xác định kích thước, thông số thực tế trước khi tiến hành công việc tiếp theo;
+ Nhật ký thi công và các tài liệu văn bản khác đã xác lập trong khi xây lắp có liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
+ Báo cáo của nhà thầu thi công có xác nhận của Tư vấn giám sát về các đối tượng nghiệm thu đã thi công hoàn thành trên cơ sở tổng hợp các công tác nghiệm thu công việc xây dựng;
+ Có Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công (do chỉ huy trưởng ký) có xác nhận của Tư vấn giám sát trưởng;
+ Báo cáo đánh giá chất lượng tiến độ giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng của tư vấn giám sát gửi Chủ đầu tư/ban QLDA;
9.3. Nội dung và trình tự nghiệm thu
- Kiểm tra tại chỗ đối tượng nghiệm thu;
- Kiểm tra các hồ sơ ghi tại Mục 9.2 quy trình này;
- Trong khi nghiệm thu, trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm định sau:
+ Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng, chất lượng các công việc hoàn thành với số liệu ghi trong biên bản, tài liệu trình để nghiệm thu;
+ Yêu cầu nhà thầu xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm từ đối tượng nghiệm thu ở công trình để thí nghiệm bổ sung;
+ Thử nghiệm lại đối tượng nghiệm thu;
+ Kiểm tra mức độ đúng đắn của những kết luận ghi trong biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng, và các kết quả thí nghiệm có liên quan đến chất lượng đối tượng nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện và cung cấp;
- Đối chiếu các kết quả kiểm tra với tài liệu thiết kế được duyệt, yêu cầu của các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu hướng dẫn hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh giá chất lượng;
- Trên cơ sở đánh giá chất lượng, các bên tham gia nghiệm thu đưa ra kết luận:
+ Chấp nhận nghiệm thu các đối tượng đã xem xét;
+ Trường hợp không chấp nhận nghiệm thu khi các đối tượng thi công chưa xong, thi công sai hoặc có nhiều chỗ sai với thiết kế được duyệt, hoặc không đáp ứng được những yêu cầu của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng của công trình và những yêu cầu của các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan;
● Những công việc phải làm lại;
● Những cấu kiện chế tạo sẵn phải lắp đặt lại;
● Những sai sót hoặc hư hỏng cần sửa lại;
● Thời gian làm lại, sửa lại; thời gian phải hoàn thành;
● Ngày nghiệm thu lại;
9.4. Thời gian thực hiện nghiệm thu
Phải thực hiện nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng và xác nhận bằng biên bản tối đa không quá 24h kể từ khi có Phiếu yêu cầu của Nhà thầu thi công. Trường hợp không tổ chức nghiệm thu thì các bên cần ghi rõ các nguyên nhân;
10. Quy trình nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng.
Sau khi công trình hoàn thành, chậm nhất trong thời gian 07 ngày, nhà thầu thi công nộp Hồ sơ hoàn công kèm theo Báo cáo công tác thi công công trình và Tư vấn giám sát nộp Báo cáo công tác giám sát chất lượng trong quá trình thi công cho Chủ đầu tư/ban QLDA và cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra các công tác liên quan trước khi nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định;
10.1.Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu
- Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư/ban QLDA hoặc người được ủy quyền (trường hợp ủy quyền thì phải nêu rõ văn bản ủy quyền);
- Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu giám sát thi công xây dựng, giám sát trưởng;
- Người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của các nhà thầu chính thi công xây dựng hoặc tổng thầu trong trường hợp áp dụng hợp đồng tổng thầu; trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải có đầy đủ người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của từng thành viên trong liên danh;
- Người đại diện theo pháp luật và chủ nhiệm thiết kế của nhà thầu thiết kế khi có yêu cầu của chủ đầu tư/ban QLDA (có khi có thay đổi về thiết kế và không có khi không có thay đổi về thiết kế);
- Người đại diện theo pháp luật của cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng dự án hoặc người được ủy quyền (trường hợp ủy quyền thì phải nêu rõ văn bản ủy quyền) trong trường hợp thực hiện đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
- Đại diện cơ quan quản lý, khai thác công trình (tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư/ban QLDA xây dựng công trình);
- Và các thành phần khác trực tiếp tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của Chủ đầu tư/ban QLDA;
10.2. Điều kiện cần để nghiệm thu
a) Đối với Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng:
- Các công việc xây dựng đã được thi công đầy đủ theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt;
- Công tác nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận, giai đoạn trong quá trình thi công được thực hiện đầy đủ theo quy định tại mục 8, mục 9 của quy trình này;
- Kết quả thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết kế xây dựng;
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật khác có liên quan;
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công (do người đại diện theo pháp luật ký) có xác nhận của Trưởng tư vấn giám sát;
- Báo cáo đánh giá chất lượng tiến độ của đơn vị thi công;
- Báo cáo đánh giá chất lượng tiến độ của tư vấn giám sát;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành giữa đơn vị thi công và tư vấn giám sát;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành giữa đơn vị thi công, tư vấn giám sát và Ban QLDA;
b) Đối với Nghiệm thu có điều kiện, nghiệm thu từng phần công trình xây dựng:
- Chủ đầu tư/ban QLDA được quyết định tổ chức nghiệm thu có điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào khai thác tạm trong trường hợp việc thi công xây dựng cơ bản đã hoàn thành theo yêu cầu thiết kế, nhưng còn một số tồn tại về chất lượng mà không làm ảnh hưởng đến khả năng chịu lực, tuổi thọ, công năng của công trình và đảm bảo công trình đủ điều kiện khai thác an toàn và đáp ứng quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan. Kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản theo biểu mẫu, trong đó phải nêu rõ các tồn tại về chất lượng cần được khắc phục hoặc các công việc xây dựng cần được tiếp tục thực hiện và thời gian hoàn thành các nội dung này, yêu cầu về giới hạn phạm vi sử dụng công trình (nếu có). Chủ đầu tư/ban QLDA tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình sau khi các tồn tại về chất lượng đã được khắc phục hoặc các công việc xây dựng còn lại đã được hoàn thành;
- Trường hợp một phần công trình xây dựng đã được thi công hoàn thành và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, chủ đầu tư/ban QLDA được quyết định việc tổ chức nghiệm thu phần công trình xây dựng này để đưa vào khai thác tạm. Kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản theo biểu mẫu, trong đó phải nêu rõ về phần công trình được tổ chức nghiệm thu. Chủ đầu tư/ban QLDA có trách nhiệm tiếp tục tổ chức thi công và nghiệm thu đối với các phần công trình, hạng mục công trình xây dựng còn lại theo thiết kế; quá trình tiếp tục thi công phải đảm bảo an toàn và không ảnh hưởng đến việc khai thác, vận hành bình thường của phần công trình xây dựng đã được nghiệm thu;
c) Đối với việc đưa công trình, hạng mục công trình vào khai thác, sử dụng:
- Công trình, hạng mục công trình được nghiệm thu theo quy định tại điểm a, điểm b mục 10.2 nêu trên;
- Đối với các công trình quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP kiểm tra công tác nghiệm thu và ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu. Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công, chủ đầu tư/ban QLDA chỉ được phép quyết toán hợp đồng thi công xây dựng sau khi có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu nêu trên. Đối với công trình thuộc dự án PPP, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu nêu trên là căn cứ để doanh nghiệp dự án PPP lập hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành công trình.
d) Trường hợp công trình đã hoàn thành thi công xây dựng nhưng có một số chỉ tiêu, thông số kỹ thuật chủ yếu không đáp ứng được yêu cầu thiết kế và không hoặc chưa đủ điều kiện để nghiệm thu hoàn thành hoặc nghiệm thu có điều kiện, việc xử lý được thực hiện như sau:
- Chủ đầu tư/ban QLDA cùng với các nhà thầu phải làm rõ các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật không đáp ứng yêu cầu thiết kế; xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan và xử lý vi phạm theo quy định của hợp đồng xây dựng;
- Việc đưa công trình vào khai thác, sử dụng trong trường hợp này chỉ được xem xét trên cơ sở xác định lại các thông số kỹ thuật, các điều kiện để đưa vào khai thác, sử dụng và phải được người quyết định đầu tư chấp thuận và được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến theo quy định của pháp luật có liên quan;
10.3. Nội dung và trình tự nghiệm thu
- Kiểm tra tại chỗ hạng mục công trình/công trình xây dựng đã hoàn thành;
- Kiểm tra các hồ sơ, tài liệu nêu ở mục 10.2;
- Kiểm tra việc chạy thử thiết bị liên động có tải (nếu có);
- Kiểm tra những điều kiện chuẩn bị để đưa công trình vào sử dụng;
- Kiểm tra và đánh giá chất lượng công tác xây lắp, thiết bị, máy móc, vật liệu, cấu kiện chế tạo sẵn đã sử dụng vào công trình trên cơ sở đó đánh giá chất lượng xây dựng chung của đối tượng nghiệm thu;
- Kiểm tra sự phù hợp của công trình (nếu có);
- Trong khi nghiệm thu trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm định sau:
+ Yêu cầu các nhà thầu xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm từ đối tượng nghiệm thu ở công trình để thí nghiệm bổ sung, thử nghiệm lại thiết bị để kiểm tra;
+ Yêu cầu chủ đầu tư/ban QLDA chạy thử tổng hợp hệ thống thiết bị máy móc để kiểm tra;
- Đối chiếu các kết quả kiểm tra, kiểm định với tài liệu thiết kế được duyệt, yêu cầu của các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu hướng dẫn hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh giá chất lượng;
- Trên cơ sở đánh giá chất lượng Chủ đầu tư/ban QLDA đưa ra kết luận theo một trong các nội dung sau:
+ Chấp nhận nghiệm thu Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng;
+ Nghiệm thu có điều kiện, nghiệm thu từng phần công trình xây dựng;
+ Chấp nhận nghiệm thu để đưa công trình, hạng mục công trình vào khai thác sử dụng;
+ Không chấp nhận nghiệm thu hạng mục, công trình đã hoàn thành thi công xây dựng nhưng có một số chỉ tiêu, thông số kỹ thuật chủ yếu không đáp ứng được yêu cầu thiết kế và không hoặc chưa đủ điều kiện để nghiệm thu hoàn thành hoặc nghiệm thu có điều kiện. Trong trường hợp này các bên xử lý theo hướng dẫn ở điểm d mục 10.2 nêu trên;
11. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
11.1.Thành phần tham gia
- Hội đồng theo quy định tại Điều 25 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thực hiện kiểm tra đối với công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia; công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp theo quy định tại Phụ lục VIII Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
- Cơ quan chuyên môn
về xây dựng (Cục Quản lý xây dựng) thuộc Bộ GTVT kiểm tra các loại công trình
không phân biệt nguồn vốn đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ bao gồm: công
trình cấp I, công trình cấp đặc biệt, công trình do Thủ tướng Chính phủ giao,
công trình theo tuyến đi qua 2 tỉnh trở lên;
- Trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình gồm nhiều công trình, hạng mục công trình có loại và cấp khác nhau thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện kiểm tra là cơ quan có trách nhiệm thực hiện kiểm tra đối với công trình, hạng mục công trình chính có cấp cao nhất của dự án đầu tư xây dựng công trình;
11.2. Nội dung và trình tự nghiệm thu
- Nội dung, trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng đối với công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia; công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp theo quy định tại Phụ lục VIII Nghị định 06/2021/NĐ-CP được thực hiện theo chế độ làm việc của Hội đồng quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
- Nội dung kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng:
+ Kiểm tra sự tuân thủ các quy định về công tác quản lý chất lượng, an toàn trong thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư/ban QLDA và các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan;
+ Kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng;
- Trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng:
+ Sau khi nhận được thông báo khởi công xây dựng công trình của chủ đầu tư/ban QLDA, cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra không quá 03 lần đối với công trình cấp đặc biệt và công trình cấp I, không quá 02 lần đối với các công trình còn lại trong quá trình từ khi khởi công xây dựng đến khi hoàn thành công trình, trừ trường hợp công trình có sự cố về chất lượng trong quá trình thi công xây dựng hoặc trường hợp chủ đầu tư/ban QLDA tổ chức nghiệm thu có điều kiện, nghiệm thu từng phần công trình xây dựng;
+ Căn cứ báo cáo thông tin công trình của chủ đầu tư/ban QLDA, cơ quan chuyên môn về xây dựng quyết định thời điểm tổ chức kiểm tra và thông báo cho chủ đầu tư/ban QLDA kế hoạch kiểm tra; tổ chức thực hiện kiểm tra sự tuân thủ các quy định về công tác quản lý chất lượng, an toàn trong thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư/ban QLDA và các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định 06/2021/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan và ra văn bản thông báo kết quả kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng công trình gửi chủ đầu tư/ban QLDA; thời hạn ra văn bản không quá 14 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt và không quá 7 ngày đối với các công trình còn lại kể từ ngày tổ chức kiểm tra;
- Trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình:
+ Trước 15 ngày đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I hoặc trước 10 ngày đối với công trình còn lại so với ngày chủ đầu tư/ban QLDA dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình, chủ đầu tư/ban QLDA phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định 06/2021/NĐ-CP cơ quan chuyên môn về xây dựng;
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng, trường hợp công trình không được kiểm tra trong quá trình thi công thì thực hiện kiểm tra sự tuân thủ các quy định về công tác quản lý chất lượng, an toàn trong thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư/ban QLDA và các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định 06/2021/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan; Kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng; Ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư/ban QLDA theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định 06/2021/NĐ-CP hoặc ra văn bản không chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư/ban QLDA trong đó nêu rõ các nội dung còn tồn tại cần được khắc phục. Thời hạn ra văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 30 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt và 20 ngày đối với công trình còn lại kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu;
+ Trong quá trình kiểm tra, Hội đồng/Cơ quan chuyên môn về xây dựng được quyền yêu cầu chủ đầu tư/ban QLDA và các bên có liên quan giải trình, khắc phục các tồn tại (nếu có) và yêu cầu thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định xây dựng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo quy định tại Điều 5 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
+ Hội đồng/Cơ quan chuyên môn về xây dựng được mời các tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm tra công tác nghiệm thu;
- Việc kiểm tra công tác nghiệm thu của Hội đồng/Cơ quan chuyên môn về xây dựng không thay thế, không làm giảm trách nhiệm của chủ đầu tư/ban QLDA về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và trách nhiệm của các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng về chất lượng công trình xây dựng đối với phần việc do mình thực hiện theo quy định của pháp luật;
12. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn công công trình xây dựng
- Chủ đầu tư/ban QLDA phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định 06/2021/NĐ-CP trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành;
- Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng được lập một lần chung cho toàn bộ dự án đầu tư xây dựng công trình nếu các công trình (hạng mục công trình) thuộc dự án được đưa vào khai thác, sử dụng cùng một thời điểm. Trường hợp các công trình (hạng mục công trình) của dự án được đưa vào khai thác, sử dụng ở thời điểm khác nhau thì có thể lập hồ sơ hoàn thành công trình cho riêng từng công trình (hạng mục công trình) này;
- Chủ đầu tư/ban QLDA
tổ chức lập và lưu trữ một bộ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng; các chủ thể
tham gia hoạt động đầu tư xây dựng công trình lưu trữ các hồ sơ liên quan đến phần
việc do mình thực hiện. Trường hợp không có bản gốc thì được thay thế bằng bản
chính hoặc bản sao hợp pháp;
- Thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu là 10 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm A, 07 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm B và 05 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm C kể từ khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng;
- Hồ sơ nộp Lưu trữ lịch sử của công trình thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
13. Bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng
- Việc bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 46 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14;
- Tùy theo điều kiện cụ thể của công trình, từng phần công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành và được nghiệm thu theo quy định có thể được bàn giao đưa vào khai thác theo yêu cầu của chủ đầu tư/ban QLDA hoặc đơn vị khai thác, sử dụng;
- Chủ đầu tư/ban QLDA tổ chức lập 01 bộ hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình theo quy định tại Phụ lục IX Nghị định 06/2021/NĐ-CP, bàn giao cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình khi tổ chức bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ này trong suốt quá trình khai thác, sử dụng;
- Trường hợp đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng từng phần thì chủ đầu tư/ban QLDA có trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình, lập và bàn giao hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành, bảo trì công trình đối với phần công trình được đưa vào sử dụng;
14. Quy trình nghiệm thu thanh toán
Thanh quyết toán trong quá trình thi công thực hiện theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công và các quy định pháp luật khác có liên quan (Chi tiết có hồ sơ riêng);
Phụ lục A: Danh mục các bước nghiệm thu một số hạng mục chủ yếu
STT |
Tên biên bản - Hạng mục công việc |
Thành phần nghiệm thu |
Biểu mẫu |
A |
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ |
||
1 |
Kiểm tra chấp thuận các nguồn cung cấp vật liệu. |
3 thành phần |
BM-D-CTMVL.01 |
2 |
Kiểm tra và nghiệm thu vật liệu/thiết bị/cấu kiện trước khi sử dụng vào công trình. |
2 thành phần |
BM-D-NTVL/TB/DS.02 |
3 |
Kiểm tra thiết bị máy móc/nhân lực được huy động theo hồ sơ mời, trúng thầu. |
2 thành phần |
BM-D-KTTB/NL.03 |
4 |
Kiểm tra các phòng thí nghiệm hiện trường. |
3 thành phần |
BM-D-KTPTNHT.04 |
5 |
Kiểm tra hệ tim mốc, mạng phục vụ thi công. |
2 thành phần |
BM-D-KTMMT.05 |
6 |
Kiểm tra phương án tổ chức thi công và đảm bảo giao thông. |
2 thành phần |
BM-D-KTDKTKTC.01 |
7 |
Biên bản bàn giao mặt bằng. |
4 thành phần |
BM-D-BBMB.06 |
B |
CÔNG TÁC THI CÔNG PHẦN ĐƯỜNG |
||
I |
ĐO ĐẠC KIỂM TRA VỊ TRÍ CỌC ĐỈNH, HƯỚNG TUYẾN VÀ KIỂM TRA CẮT DỌC, CẮT NGANG TỰ NHIÊN |
||
II |
NGHIỆM THU CÔNG TÁC THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG |
||
1 |
Kiểm tra điều kiện trước khi thi công. |
2 thành phần |
BM-D-KTDKTKTC.01 |
2 |
Nghiệm thu máy móc thiết bị trước khi thi công. |
2 thành phần |
BM-D-KTTB/NL.03 |
3 |
Nghiệm thu vật liệu trước khi thi công. |
2 thành phần |
BM-D-NTVL/TB/DS.02 |
4 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đào vét bùn, đất hữu cơ. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
5 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đào lớp đất không thích hợp. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
6 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đào đường cũ, đào khuôn |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
7 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đào cải mương, đào cấp. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
8 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đắp bờ bao. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
9 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu rải vải địa kỹ thuật. |
2 thành phần |
BM-D-NTVDKT.03 |
10 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đắp các lớp cát K90. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
11 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đắp các lớp cát K95. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
12 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đắp từng lớp đất K98 (đo K, E…). |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
13 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu trồng cỏ mái ta luy nền đường. |
2 thành phần |
BM-D-NTTCTL.04 |
14 |
Nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thi công xây dựng: Nghiệm thu tổng thể nền đường chuyển giai đoạn thi công tiếp theo. |
3 thành phần |
BM-D-NTHTHMCT.05 |
III |
XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU |
||
1 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra máy móc thiết bị thi công giếng cát, cọc cát, bấc thấm, vải địa kỹ thuật. |
2 thành phần |
BM-D-NTKTMM/TBGCCCBT.01 |
2 |
Nghiệm thu vật liệu trước khi thi công. |
2 thành phần |
BM-D-NTVL/TB/DS.02 |
3 |
Nghiệm thu công việc thi công xây dựng: thi công thử nghiệm cọc cát, giếng cát, bấc thấm. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
4 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra lắp đặt thiết bị quan trắc và đo đạc số liệu ban đầu. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐQT.02 |
5 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kết quả quan trắc lún bề mặt. |
2 thành phần |
BM-D-QTLLBMĐQT.03 |
6 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Tổng hợp kết quả quan trắc lún bề mặt. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐQT.04 |
7 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kết quả quan trắc chuyển vị ngang bề mặt. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐQT.05 |
8 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Biên bản kiểm tra cao độ và KTHH lớp đệm cát. |
2 thành phần |
BM-D-NTLDC.03 |
9 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Biên bản kiểm tra thi công giếng cát, cọc cát, bấc thấm (hoặc nhật trình thi công). |
2 thành phần |
BM-D-NTKTGCCCBT.04 |
10 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Biên bản nghiệm thu thi công cửa lọc ngược. |
2 thành phần |
BM-D-NTKTCLN.05 |
11 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Biên bản kiểm tra đắp gia tải theo từng lớp. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
12 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Biên bản kiểm tra rải vải địa kỹ thuật. |
2 thành phần |
BM-D-NTVDKT.03 |
13 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Biên bản nghiệm thu hoàn thành công tác đắp gia tải. |
3 thành phần |
BM-D-NTHTHMCT.05 |
IV |
NGHIỆM THU CÔNG TÁC THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG |
||
1 |
Nghiệm thu máy móc thiết bị trước khi thi công. |
2 thành phần |
BM-D-KTTB/NL.03 |
2 |
Nghiệm thu vật liệu trước khi thi công. |
2 thành phần |
BM-D-NTVL/TB/DS.02 |
3 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu khuôn đường. |
2 thành phần |
BM-D-BIV.01 |
5 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đá dăm tiêu chuẩn. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
6 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu Láng nhựa. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
8 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu cấp phối đá dăm loại 1, loại 2. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
9 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu bù vênh cấp phối đá dăm loại 1, loại 2. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
10 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: lớp cấp phối đá dăm. |
3 thành phần |
BM-D-NTHTHMCT.05 |
12 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đá dăm gia cố xi măng. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
13 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Lớp đá gia cố xi măng. |
3 thành phần |
BM-D-NTHTHMCT.05 |
14 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu vệ sinh trước khi tưới nhựa thấm bám. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
15 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra tưới thử, quyết định lượng nhựa tưới thấm bám. |
2 thành phần |
BM-D-NTTTNTB.02 |
16 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu tưới nhựa thấm bám. |
2 thành phần |
BM-D-NTTNTB.03 |
18 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu bê tông nhựa. |
2 thành phần |
BM-D-NTBTN.05 |
19 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu bù vênh bê tông nhựa. |
2 thành phần |
BM-D-NTBTN.05 |
20 |
Biên bản kiểm tra độ bằng phẳng của mặt đường. |
2 thành phần |
BM-D-NTĐBP.06 |
21 |
Biên bản kiểm tra chiều dày lớp BTN mặt đường. |
2 thành phần |
BM-D-NTCDBTN.07 |
22 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Lớp bê tông nhựa. |
3 thành phần |
BM-D-NTHTHMCT.05 |
23 |
Nghiệm thu hoàn thanh giai đoạn thi công xây dựng: Nghiệm thu tổng thể mặt đường chuyển giai đoạn thi công tiếp theo. |
3 thành phần |
BM-D-NTHTHMCT.05 |
V |
NGHIỆM THU THI CỐNG THOÁT NƯỚC |
||
V.1 |
Cống tròn |
|
|
V.1.1 |
Cấu kiện đúc sẵn |
|
|
1 |
Nghiệm thu máy móc thiết bị trước khi thi công. |
2 thành phần |
BM-D-NTVL/TB/DS.02 |
2 |
Nghiệm thu vật liệu trước khi thi công. |
2 thành phần |
BM-D-NTVL/TB/DS.02 |
3 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra ván khuôn thi công đế móng cống tại bãi đúc. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐVK.01 |
4 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu cốt thép đế móng cống tại bãi đúc. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐCT.02 |
5 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Đổ bê tông. |
2 thành phần |
BM-D-NTĐBT.03 |
6 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra bê tông móng cống sau khi tháo ván khuôn. |
2 thành phần |
BM-D-NTTCTBTN.04 |
7 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra móng cống tại bãi đúc. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
8 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra ván khuôn thi công ống cống tại bãi đúc. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐVK.01 |
9 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu cốt thép ống cống tại bãi đúc. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐCT.02 |
10 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Đổ bê tông. |
2 thành phần |
BM-D-NTĐBT.03 |
11 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra bê tông ống cống sau khi tháo ván khuôn. |
2 thành phần |
BM-D-NTTCTBTN.04 |
12 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận thi công xây dựng: Nghiệm thu lô sản phẩm trước khi xuất xưởng. |
3 thành phần |
BM-D-NTHTHMCT.05 |
V.1.2 |
Thi công cống |
|
|
1 |
Nghiệm thu máy móc thiết bị trước khi thi công. |
2 thành phần |
BM-D-NTVL/TB/DS.02 |
2 |
Nghiệm thu vật liệu trước khi thi công. |
2 thành phần |
BM-D-NTVL/TB/DS.02 |
3 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu phá dỡ cống cũ. |
2 thành phần |
BM-D-NTPDKCC.05 |
4 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu cọc tre gia cố móng cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTDCT.07 |
5 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đào hố móng cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
6 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu cọc tre và công tác đóng cọc tre. |
2 thành phần |
BM-D-NTDCT.07 |
7 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra đế móng cống trước khi lắp đặt. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
8 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Lắp đặt móng cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
9 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra mối nối chống thấm giữa các đốt móng cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
10 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra ống cống trước khi lắp đặt. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
11 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Lắp đặt ống cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
12 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra mối nối chống thấm giữa các ống cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
13 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Ván khuôn bê tông móng tường đầu, tường cánh, sân cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐVK.01 |
14 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra bê tông móng tường đầu, tường cánh, sân cống sau khi tháo ván khuôn. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐVK.01 |
15 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Ván khuôn bê tông tường đầu, tường cánh, sân cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐVK.01 |
16 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra bê tông tường đầu, tường cánh, sân cống sau khi tháo ván khuôn. |
2 thành phần |
BM-D-NTTCTBTN.04 |
17 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đắp lớp K95 mang cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
18 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu xây đá hộc gia cố tường đầu, sân cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
19 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đá hộc xếp khan. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
20 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra đắp lớp K95 đỉnh cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
21 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đắp lớp K95 đỉnh cống sau khi hoàn chỉnh. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
22 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận thi công xây dựng. |
3 thành phần |
BM-D-NTHTHMCT.05 |
V.2 |
Ga cống, hố thu cống |
|
|
1 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Đào hố móng ga cống, hố thu cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
2 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Đá dăm đệm móng ga cống, hố thu cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
3 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Ván khuôn bê tông đệm móng ga cống, hố thu. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐVK.01 |
4 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra bê tông đệm móng ga cống, hố thu cống sau khi tháo ván khuôn. |
2 thành phần |
BM-D-NTTCTBTN.04 |
5 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Ván khuôn bê tông ga cống, hố thu cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐVK.01 |
6 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Cốt thép ga cống, hố thu cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐCT.02 |
7 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Đổ bê tông. |
2 thành phần |
BM-D-NTĐBT.03 |
8 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra bê tông ga cống, hố thu cống sau khi tháo ván khuôn. |
2 thành phần |
BM-D-NTTCTBTN.04 |
9 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Ván khuôn tấm đan. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐVK.01 |
10 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Cốt thép tấm đan. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐCT.02 |
11 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Đổ bê tông. |
2 thành phần |
BM-D-NTĐBT.03 |
12 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu bê tông tấm đan sau khi tháo ván khuôn. |
2 thành phần |
BM-D-NTTCTBTN.04 |
13 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra tấm đan trước khi lắp đặt. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
14 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Trát ga (nếu là xây gạch ). |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
15 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Lắp đặt tấm đan. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
V.3 |
Cống hộp |
|
|
1 |
Nghiệm thu máy móc thiết bị trước khi thi công. |
2 thành phần |
BM-D-NTVL/TB/DS.02 |
2 |
Nghiệm thu vật liệu trước khi thi công. |
2 thành phần |
BM-D-NTVL/TB/DS.02 |
3 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu phá dỡ cống cũ. |
2 thành phần |
BM-D-NTPDKCC.05 |
4 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu vật liệu cọc tre. |
2 thành phần |
BM-D-NTDCT.07 |
5 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đào hố móng cống (có đánh giá địa chất). |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
6 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu công tác đóng cọc tre. |
2 thành phần |
BM-D-NTDCT.07 |
7 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu lớp đá dăm đệm móng cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
8 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra ván khuôn bê tông đệm móng cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐVK.01 |
9 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Đổ bê tông. |
2 thành phần |
BM-D-NTĐBT.03 |
10 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra bê tông đệm sau khi tháo ván khuôn. |
2 thành phần |
BM-D-NTTCTBTN.04 |
11 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra ván khuôn thi công móng cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐVK.01 |
12 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu cốt thép móng cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐCT.02 |
13 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Đổ bê tông. |
2 thành phần |
BM-D-NTĐBT.03 |
14 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra bê tông móng cống sau khi tháo ván khuôn. |
2 thành phần |
BM-D-NTTCTBTN.04 |
15 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra ván khuôn thân cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐVK.01 |
16 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu cốt thép thân cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐCT.02 |
17 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Đổ bê tông. |
2 thành phần |
BM-D-NTĐBT.03 |
18 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra bê tông thân cống sau khi tháo ván khuôn. |
2 thành phần |
BM-D-NTTCTBTN.04 |
19 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra ván khuôn tường cánh, sân cống |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐVK.01 |
21 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu cốt thép tường cánh, sân cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐCT.02 |
22 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Đổ bê tông. |
2 thành phần |
BM-D-NTĐBT.03 |
23 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra bê tông tường cánh, sân cống sau khi tháo ván khuôn. |
2 thành phần |
BM-D-NTTCTBTN.04 |
24 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra ván khuôn bản quá độ. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐVK.01 |
25 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu cốt thép bản quá độ. |
2 thành phần |
BM-D-NTLĐCT.02 |
26 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Đổ bê tông. |
2 thành phần |
BM-D-NTĐBT.03 |
27 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra bê tông bản quá độ sau khi tháo ván khuôn. |
2 thành phần |
BM-D-NTTCTBTN.04 |
28 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Lắp đặt tấm ngăn nước khe lún thân cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
29 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Quét nhựa đường chống thấm thân cống, tường cánh, bản quá độ. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
30 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu các lớp K95 mang cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
31 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu xây đá hộc gia cố tường đầu, sân cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
32 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đá hộc xếp khan. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
33 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Kiểm tra đắp lớp K95 đỉnh cống. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
34 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu đắp lớp K95 đỉnh cống sau khi hoàn chỉnh. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
35 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận thi công xây dựng. |
3 thành phần |
BM-D-NTHTHMCT.05 |
V.4 |
Rãnh thoát nước |
|
|
1 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Đào móng rãnh. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
2 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Đá dăm đệm. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
3 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Đổ bê tông đáy rãnh. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
4 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Xây rãnh. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
5 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Đổ bê tông mố rãnh. |
2 thành phần |
BM-D-NTĐBT.03 |
6 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Lắp đặt tấm đan. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
7 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận thi công xây dựng. |
3 thành phần |
BM-D-NTHTHMCT.05 |
VI |
NGHIỆM THU THI CÔNG AN TOÀN GIAO THÔNG |
||
1 |
Nghiệm thu vật liệu trước khi lắp đặt. |
2 thành phần |
BM-D-NTVL/TB/DS.02 |
2 |
Nghiệm thu lắp đặt biển báo. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
3 |
Nghiệm thu lắp đặt giá long môn. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
4 |
Nghiệm thu lắp đặt cọc rào di dộng. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
5 |
Nghiệm thu lắp đặt đèn xoay tín hiệu + chân đế. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
6 |
Nghiệm thu lắp đặt băng rào công trình. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
7 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận thi công xây dựng. |
3 thành phần |
BM-D-NTHTHMCT.05 |
VII |
CÔNG TÁC HOÀN THIỆN |
||
1 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu trồng cỏ mái ta luy nền đường. |
2 thành phần |
BM-D-NTTCTL.04 |
2 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu thi công, hoàn thiện lề đường. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
3 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu vệ sinh, hoàn thiện mặt đường. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
4 |
Nghiệm thu công việc xây dựng: Nghiệm thu vệ sinh, hoàn thiện các công trình trên tuyến. |
2 thành phần |
BM-D-NTCVXD.02 |
5 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận thi công xây dựng. |
3 thành phần |
BM-D-NTHTHMCT.05 |
C |
CÔNG TÁC THI CÔNG PHẦN CẦU |
||
I |
CỌC KHOAN NHỒI |
|
|
1 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo: Phụ lục số 01). |
2 thành phần |
C-CKN.01 |
2 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra ống vách trước khi hạ (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02). |
2 thành phần |
C-CKN.02 |
3 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra định vị tim cọc khoan nhồi, hạ ống vách (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03). |
2 thành phần |
C-CKN.03 |
4 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu lồng thép cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04). |
2 thành phần |
C-CKN.04 |
5 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra công tác khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo: Phụ lục số 05). |
2 thành phần |
C-CKN.05 |
6 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra công tác vệ sinh lỗ khoan trước khi hạ lồng thép (Phụ kèm theo: Phụ lục số 06). |
2 thành phần |
C-CKN.06 |
7 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu công tác hạ lồng thép (Phụ kèm theo: Phụ lục số 07). |
2 thành phần |
C-CKN.07 |
8 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra công tác vệ sinh lỗ khoan trước khi đổ bê tông (Phụ kèm theo: Phụ lục số 08). |
2 thành phần |
C-CKN.08 |
9 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra công tác chuẩn bị đổ bê tông cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo: Phụ lục số 09). |
2 thành phần |
C-CKN.09 |
10 |
Biên bản NTCVXD: Theo dõi quá trình đổ bê tông cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo: Phụ lục số 10). |
2 thành phần |
C-CKN.10 |
11 |
Biên bản NTCVXD: Rút ống vách thi công cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo: Phụ lục số 11). |
2 thành phần |
C-CKN.11 |
12 |
Biên bản NTCVXD: Đập đầu cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo: Phụ lục số 12. |
2 thành phần |
C-CKN.12 |
13 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi bằng phương pháp siêu âm (Phụ kèm theo: Phụ lục số 13). |
2 thành phần |
C-CKN.13 |
14 |
Biên bản NTCVXD: Khoan kiểm tra mùn đầu cọc và lấy lõi để kiểm tra - Cọc C... (Phụ kèm theo: Phụ lục số 14).. |
2 thành phần |
C-CKN.14 |
15 |
Biên bản NTCVXD: Bơm vữa lấp lòng ống siêu âm cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo: Phụ lục số 15) |
2 thành phần |
C-CKN.15 |
16 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Hoàn thành toàn bộ cọc khoan nhồi cho một hạng mục. |
3 thành phần |
C-HT.16 |
II |
CỌC VUÔNG BTCT |
||
II.1 |
Đúc cọc BTCT |
|
|
1 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công ép cọc vuông BTCT (Phụ kèm theo: Phụ lục số 01). |
2 thành phần |
C-ĐC.01 |
2 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu chất lượng các đốt cọc vuông BTCT trước khi tiến hành ép, đóng. (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02). |
2 thành phần |
C-ĐC .02 |
3 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu định vị tim cọc vuông BTCT (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03). |
2 thành phần |
C-ĐC .03 |
4 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu mối nối cọc BTCT (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04). |
2 thành phần |
C-ĐC .04 |
5 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu vỗ lại cọc vuông BTCT (chỉ áp dụng với cọc thử) (Phụ kèm theo: Phụ lục số 05. |
2 thành phần |
C-ĐC .05 |
6 |
Biên bản NTCVXD: Đóng/Ép cọc BTCT (Phụ kèm theo: Phụ lục số 06). |
2 thành phần |
C-ĐC .06 |
7 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thi công ép, đóng cọc vuông BTCT. |
3 thành phần |
C-HT .07 |
II.2 |
Ép (đóng) cọc BTCT |
|
|
1 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công ép cọc vuông BTCT (Phụ kèm theo: Phụ lục số 01). |
2 thành phần |
C-EC.01 |
2 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu chất lượng các đốt cọc vuông BTCT trước khi tiến hành ép, đóng. (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02). |
2 thành phần |
C-EC .02 |
3 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu định vị tim cọc vuông BTCT (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03). |
2 thành phần |
C-EC .03 |
4 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu mối nối cọc BTCT (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04). |
2 thành phần |
C-EC .04 |
5 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu vỗ lại cọc vuông BTCT (chỉ áp dụng với cọc thử) (Phụ kèm theo: Phụ lục số 05). |
2 thành phần |
C-EC .05 |
6 |
Biên bản NTCVXD: Đóng/Ép cọc BTCT (Phụ kèm theo: Phụ lục số 06). |
2 thành phần |
C-EC .06 |
7 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thi công ép, đóng cọc vuông BTCT. |
3 thành phần |
C-HT .07 |
III |
PHẦN NGHIỆM THU BỆ, THÂN MỐ, TRỤ CẦU |
||
III.1 |
BỆ TRỤ (MỐ) |
|
|
1 |
Biên bản NTCVXD: Máy móc và thiết bị thi công bệ trụ (mố) (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 01). |
2 thành phần |
C-BT.01 |
2 |
Biên bản NTCVXD: Định vị hố móng và đào đất hố móng đến cao độ thiết kế. (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 02). |
2 thành phần |
C-BT.02 |
3 |
Biên bản NTCVXD: Công tác chuẩn bị đổ bê tông lót bệ. (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 03). |
2 thành phần |
C-BT.03 |
4 |
Biên bản NTCVXD: Công tác đổ bê tông lót bệ. (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 04). |
2 thành phần |
C-BT.04 |
5 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra Ván khuôn bệ trụ (mố). (Phụ kèm theo: (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 05). |
2 thành phần |
C-BT.05 |
6 |
Biên bản NTCVXD: Cốt thép bệ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 06). |
2 thành phần |
C-BT.06 |
7 |
Biên bản NTCVXD: Công tác chuẩn bị đổ bê tông bệ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 07). |
2 thành phần |
C-BT.07 |
8 |
Biên bản NTCVXD: Công tác đổ bê tông, và lấy mẫu bê tông bệ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 08). |
2 thành phần |
C-BT.08 |
9 |
Biên bản NTCVXD: Tháo ván khuôn bệ trụ (mố). |
2 thành phần |
C-BT.09 |
10 |
Biên bản NTCVXD: Đắp hoàn trả hố móng. (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 09). |
2 thành phần |
C-BT.10 |
III.2 |
THÂN TRỤ (MỐ) |
||
1 |
Biên bản NTCVXD: Máy móc và thiết bị thi công thân trụ, (mố) (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 01). |
2 thành phần |
C-TT.01 |
2 |
Biên bản NTCVXD: Đà giáo, khung chống thân trụ (mố) (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 02). |
2 thành phần |
C-TT.02 |
3 |
Biên bản NTCVXD: Cốt thép thân trụ. (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 03). |
2 thành phần |
C-TT.03 |
4 |
Biên bản NTCVXD: Lắp dựng ván khuôn, nẹp ngang, thanh chống. (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 04). |
2 thành phần |
C-TT.04 |
5 |
Biên bản NTCVXD: Công tác chuẩn bị đổ bê tông thân trụ.. (Phụ lục kèm theo: (Phụ kèm theo: Phụ lục số 05). |
2 thành phần |
C-TT.05 |
6 |
Biên bản NTCVXD: Công tác đổ, lấy mẫu bê tông thân trụ. (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 06). |
2 thành phần |
C-TT.06 |
7 |
Biên bản NTCVXD: Tháo ván khuôn thân trụ. (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 07). |
2 thành phần |
C-TT.07 |
III.3 |
XÀ MŨ TRỤ (MỐ) |
||
1 |
Biên bản NTCVXD: Máy móc và thiết bị thi công xà mũ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 01). |
2 thành phần |
C-XM.01 |
2 |
Biên bản NTCVXD: Đà giáo, khung chống xà mũ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 02). |
2 thành phần |
C-XM.02 |
3 |
Biên bản NTCVXD: Cốt thép xà mũ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 03). |
2 thành phần |
C-XM.03 |
4 |
Biên bản NTCVXD: Ván khuôn xà mũ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04). |
2 thành phần |
C-XM.04 |
5 |
Biên bản NTCVXD: Công tác chuẩn bị đổ bê tông xà mũ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 05). |
2 thành phần |
C-XM.05 |
6 |
Biên bản NTCVXD: Công tác đổ bê tông xà mũ trụ (mố) (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 06). |
2 thành phần |
C-XM.06 |
7 |
Biên bản NTCVXD: Tháo ván khuôn xà mũ trụ (mố) (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 07). |
2 thành phần |
C-XM.07 |
8 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Hoàn thành hạng mục bệ, thân, xà mũ. |
3 thành phần |
C-HT.08 |
IV |
PHẦN NGHIỆM THU DẦM GIẢN ĐƠN BÊ TÔNG DƯL (SUPER T và DẦM I, DẦM T…) |
||
IV.1 |
Đúc dầm Super-T (căng DUL trước) |
||
1 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công (Phụ kèm theo: Phụ lục số 01). |
2 thành phần |
C-CT.01 |
2 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu vật liệu trước khi thi công (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02). |
2 thành phần |
C-CT.02 |
3 |
Biên bản NTCVXD: Ngiệm thu tổng thể bệ đúc dầm (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03). |
2 thành phần |
C-CT.03 |
4 |
Biên bản NTCVXD: Ngiệm thu ván khuôn ngoài dầm Super-T (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04). |
2 thành phần |
C-CT.04 |
5 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu lắp đặt cốt thép và chôn sẵn dầm Super- T (Phụ kèm theo: Phụ lục số 05). |
2 thành phần |
C-CT.05 |
6 |
Biên bản NTCVXD: Ngiệm thu cáp DUL tọa độ cáp (Phụ kèm theo: Phụ lục số 06). |
2 thành phần |
C-CT.06 |
7 |
Biên bản NTCVXD: Ngiệm thu lắp đặt Cáp DUL (Phụ kèm theo: Phụ lục số 07). |
2 thành phần |
C-CT.07 |
8 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu ván khuôn trong dầm Super-T (Phụ kèm theo: Phụ lục số 08). |
2 thành phần |
C-CT.08 |
9 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu điều kiện trước khi căng kéo (Phụ kèm theo: Phụ lục số 09). |
2 thành phần |
C-CT.09 |
10 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu căng kéo (Phụ kèm theo: Phụ lục số 10). |
2 thành phần |
C-CT.10 |
11 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu điều kiện đổ bê tông (Phụ kèm theo: Phụ lục số 10). |
2 thành phần |
C-CT.11 |
12 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu đổ bê tông (Phụ kèm theo: Phụ lục số 12). |
2 thành phần |
C-CT.12 |
13 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu cắt cáp và kiểm tra độ vồng (Phụ kèm theo: Phụ lục số 13). |
2 thành phần |
C-CT.13 |
14 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu dầm (Phụ kèm theo: Phụ lục số 14). |
2 thành phần |
C-CT.14 |
15 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Lô sản phẩm dầm đã đúc trước khi lao lắp. |
3 thành phần |
C-HT.15 |
IV.2 |
Đúc dầm I, T (căng DUL sau) |
|
|
1 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công (Phụ kèm theo: Phụ lục số 01). |
2 thành phần |
C-CS.01 |
2 |
Biên bản NTCVXD: Ngiệm thu vật liệu trước khi thi công (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02). |
2 thành phần |
C-CS.02 |
3 |
Biên bản NTCVXD: Ngiệm thu tổng thể bệ đúc dầm (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03). |
2 thành phần |
C-CS.03 |
4 |
Biên bản NTCVXD: Ngiệm thu ván khuôn ngoài dầm I, T (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04). |
2 thành phần |
C-CS.04 |
5 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu lắp đặt cốt thép ông ghen và chôn sẵn (Phụ kèm theo: Phụ lục số 05). |
2 thành phần |
C-CS.05 |
6 |
Biên bản NTCVXD: Ngiệm thu cáp DUL tọa độ ống gen (Phụ kèm theo: Phụ lục số 06). |
2 thành phần |
C-CS.06 |
7 |
Biên bản NTCVXD: Ngiệm thu lắp đặt ván khuôn (Phụ kèm theo: Phụ lục số 07). |
2 thành phần |
C-CS.07 |
8 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu điều kiện trước khi đỏ bê tông (Phụ kèm theo: Phụ lục số 08). |
2 thành phần |
C-CS.08 |
9 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu đổ bê tông (Phụ kèm theo: Phụ lục số 09). |
2 thành phần |
C-CS.09 |
10 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu sau khi tháo ván khuôn (Phụ kèm theo: Phụ lục số 10). |
2 thành phần |
C-CS.10 |
11 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu lắp đặt cáp (Phụ kèm theo: Phụ lục số 10). |
2 thành phần |
C-CS.11 |
12 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu điều kiện căng kéo (Phụ kèm theo: Phụ lục số 12). |
2 thành phần |
C-CS.12 |
13 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu căng kéo (Phụ kèm theo: Phụ lục số 13). |
2 thành phần |
C-CS.13 |
14 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu độ vồng (Phụ kèm theo: Phụ lục số 14). |
2 thành phần |
C-CS.14 |
15 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Lô sản phẩm dầm đã đúc trước khi lao lắp. |
3 thành phần |
C-HT.15 |
IV.3 |
Lao lắp dầm vào vị trí |
|
|
1 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công lao dầm (Phụ kèm theo: Phụ lục số 01). |
2 thành phần |
C-LD.01 |
2 |
Biên bản NTCVXD: Ngiệm thu vật liệu trước khi thi công (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02). |
2 thành phần |
C- LD.02 |
3 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra cao độ tim gối trước khi đổ vữa đêm gối (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03). |
2 thành phần |
C- LD.03 |
4 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu lắp đặt gối và bản tạo dốc (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04). |
2 thành phần |
C- LD.04 |
5 |
Biên bản NTCVXD: Ngiệm thu ván khuôn và đổ bê tông vữa đệm (Phụ kèm theo: Phụ lục số 05). |
2 thành phần |
C- LD.05 |
6 |
Biên bản NTCVXD: Ngiệm thu sau khi lắp đặt gối (Phụ kèm theo: Phụ lục số 06). |
2 thành phần |
C- LD.06 |
7 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu phiến dầm trước khi lao lắp (Phụ kèm theo: Phụ lục số 07). |
2 thành phần |
C- LD.07 |
8 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu dầm sau khi lao (Phụ kèm theo: Phụ lục số 08). |
2 thành phần |
C- LD.08 |
9 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu hoàn thành lao lắp cho từng nhịp . |
3 thành phần |
C- HT.09 |
V |
PHẦN NGHIỆM THU DẦM HỘP KHUNG T (bao gồm cả khối đúc trên đà giáo và đốt hợp long) |
||
V.1 |
KHỐI K0 |
||
1 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư trước khi thi công lắp dựng hệ đà giáo K0 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 01). |
2 thành phần |
C-K0.01 |
2 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra nghiệm thu vật tư, vật liệu, kết cấu trước khi thi công lắp dựng đà giáo khối K0 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02). |
2 thành phần |
C-K0.02 |
3 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu lắp dựng đà giáo thi công khối K0 trước khi thử tải (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03). |
2 thành phần |
C-K0.03 |
4 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu lắp dựng đà giáo ván khuôn để lại thân trụ (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 04). |
2 thành phần |
C-K0.04 |
5 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác thử tải đà giáo K0 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 05, 06). |
2 thành phần |
C-K0.05 |
6 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị thi công khối K0 đợt 1 (bản đáy) (Phụ kèm theo: Phụ lục số 07). |
2 thành phần |
C-K0.06 |
7 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác lắp dựng sàn đạo đáy (Phụ kèm theo: Phụ lục số 08). |
2 thành phần |
C-K0.07 |
8 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác lắp dựng ván khuôn và nẹp bản đáy khối K0 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 09, 10, 11). |
2 thành phần |
C-K0.08 |
9 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu lắp dựng thang thi công và sàn công tác (Phụ kèm theo: Phụ lục số 12). |
2 thành phần |
C-K0.09 |
10 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu lắp đặt gối cầu (dùng cho K0 không ngàm vào trụ)(Phụ kèm theo: Phụ lục số 13). |
2 thành phần |
C-K0.10 |
11 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu cốt thép bản đáy (.. bản thành và ống gen bản mặt…) khối K0 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 14,15, 16). |
2 thành phần |
C-K0.12 |
12 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị đổ bê tông bản đáy ( bản thành và bản mặt) khối K0 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 17). |
2 thành phần |
C-K0.13 |
13 |
Biên bản NTCVXD: Công tác đổ bê tông và lấy mẫu bê tông bản đáy (bản thành và bản mặt) khối K0 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 18). |
2 thành phần |
C-K0.14 |
14 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra cao độ hoàn thành đổ bê tông khối K0 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 19). |
2 thành phần |
C-K0.15 |
15 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra bê tông sau khi tháo ván khuôn khối K0 (… bản đáy, bản thành, bản mặt...) (Phụ kèm theo: Phụ lục số 20). |
2 thành phần |
C-K0.16 |
16 |
Biên bản NTCVXD: Công tác chuẩn bị và theo dõi căng cáp DUL ngang khối K0 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 21,22). |
2 thành phần |
C-K0.16 |
17 |
Biên bản NTCVXD: Công tác chuẩn bị và theo dõi bơm vữa ống gen ngang khối K0 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 23, 24). |
2 thành phần |
C-K0.17 |
V.2 |
KHỐI K1, Ki |
||
1 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra công tác chuẩn bị lắp dựng xe đúc thi công khối K1, Ki (Phụ kèm theo: Phụ lục số 01). |
2 thành phần |
C-Ki.01 |
2 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra nghiệm thu lắp đặt xe đúc trước khi thử tải (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02). |
2 thành phần |
C-Ki.02 |
3 |
Biên bản NTCVXD: Công tác thử tải (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03). |
2 thành phần |
C-Ki.03 |
4 |
Biên bản NTCVXD: Báo cáo kết quả chuyển vị xe đúc lúc gia tải và lúc dỡ tải (Phụ kèm theo: Phụ lục số 05, 06). |
2 thành phần |
C-Ki.04 |
5 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu lắp dựng sàn công tác (Phụ kèm theo: Phụ lục số 07). |
2 thành phần |
C-Ki.05 |
6 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản kiểm tra công tác chuẩn bị thi công khối Ki (Phụ kèm theo: Phụ lục số…). |
2 thành phần |
C-Ki.06 |
7 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu tọa độ, cao độ và kích thước hình học ván khuôn khối Ki (Phụ kèm theo: Phụ lục số …). |
2 thành phần |
C-Ki.07 |
8 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản kiểm tra công tác lắp đặt cốt thép thường, tọa độ ống gen dọc và ngang cầu khối Ki (Phụ kèm theo: Phụ lục số…). |
2 thành phần |
C-Ki.08 |
9 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị và theo dõi đổ bê tông khối Ki (Phụ kèm theo: Phụ lục số 14,15, 16). |
2 thành phần |
C-Ki.09 |
10 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản kiểm tra lắp đặt cáp DUL khối Ki (Phụ kèm theo: Phụ lục số 17). |
2 thành phần |
C-Ki.10 |
11 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản kiểm tra công tác chuẩn bị và theo dõi căng kéo cáp DUL khối K1 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 18). |
2 thành phần |
C-Ki.11 |
12 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản kiểm tra công tác chuẩn bị và theo dõi bơm vữa ống gen khối Ki (Phụ kèm theo: Phụ lục số 19). |
2 thành phần |
C-Ki.12 |
13 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản kiểm tra cao độ trước và sau khi căng kéo khối K1(Phụ kèm theo: Phụ lục số 20). |
2 thành phần |
C-Ki.13 |
14 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu kích thước sau khi tháo ván khuôn (Phụ kèm theo: Phụ lục số 21, 22). |
2 thành phần |
C-Ki.14 |
V.3 |
KHỐI ĐÚC TRÊN ĐÀ GIÁO |
||
1 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư trước khi thi công lắp dựng hệ đà giáo khối đúc trên ĐG trụ T.. (Phụ kèm theo: Phụ lục số 01). |
2 thành phần |
C-ĐG.01 |
2 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu lắp dựng đà giáo thi công khối đúc trên ĐG trụ T.. trước khi thử tải (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02). |
2 thành phần |
C-ĐG.02 |
3 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiêm thu công tác thử tải đà giáo khối đúc trên đà giáo cạnh trụ T… (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03, 04). |
2 thành phần |
C-ĐG.03 |
4 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị thi công khối đúc trên đà giáo đợt 1 (bản đáy) (Phụ kèm theo: Phụ lục số 05). |
2 thành phần |
C-ĐG.04 |
5 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác lắp dựng sàn đạo, thang thi công khối đúc trên đà giáo cạnh trụ T… (Phụ kèm theo: Phụ lục số 06). |
2 thành phần |
C-ĐG.05 |
6 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác lắp dựng ván khuôn và nẹp bản đáy khối đúc trên đà giáo cạnh trụ T (Phụ kèm theo: Phụ lục số 07, 8, 9). |
2 thành phần |
C-ĐG.06 |
7 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu lắp đặt gối cầu khối đúc trên đà giáo cạnh trụ T…(Phụ kèm theo: Phụ lục số 10). |
2 thành phần |
C-ĐG.07 |
8 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu cốt thép thường và ống gen bản đáy (.. bản thành và bản mặt…) khối đúc trên đà giáo cạnh trụ T…(Phụ kèm theo: Phụ lục số 11,12, 13). |
2 thành phần |
C-ĐG.08 |
9 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị đổ bê tông bản đáy (bản thành hoặc bản mặt) khối đúc trên đà giáo cạnh trụ T.. (Phụ kèm theo: Phụ lục số 14). |
2 thành phần |
C-ĐG.09 |
10 |
Biên bản NTCVXD: Công tác đổ bê tông và lấy mẫu bê tông bản đáy (bản thành hoặc bản mặt) khối đúc trên đà giáo cạnh trụ T… (Phụ kèm theo: Phụ lục số 15). |
2 thành phần |
C-ĐG.10 |
11 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra cao độ sau khi đổ bê tông hoàn thành khối đúc trên đà giáo cạnh trụ T… (Phụ kèm theo: Phụ lục số 16). |
2 thành phần |
C-ĐG.11 |
12 |
Biên bản NTCVXD: Công tác lắp đặt cáp DUL ngang, công tác chuẩn bị và căng cáp DUL khối đúc trên đà giáo cạnh trụ T… (Phụ kèm theo: Phụ lục số 17,18, 19). |
2 thành phần |
C-ĐG.12 |
13 |
Biên bản NTCVXD: Công tác chuẩn bị và theo dõi bơm vữa lấp ống gen ngang khối đúc trên đà giáo cạnh trụ T… (Phụ kèm theo: Phụ lục số 20, 21). |
2 thành phần |
C-ĐG.13 |
14 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra bê tông sau khi tháo ván khuôn khối đúc trên đà giáo cạnh trụ T.. (… Đê lại hệ đà giáo ván khuôn đáy sau khi căng kéo mới tháo rỡ...) (Phụ kèm theo: Phụ lục số 22). |
2 thành phần |
C-ĐG.14 |
V.4 |
VÁCH NGĂN |
||
1 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư trước khi thi công dầm ngang (Phụ kèm theo: Phụ lục số 01). |
2 thành phần |
C-VN.01 |
2 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu cốt thép dầm ngang Ki, phía…. (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02). |
2 thành phần |
C-VN.02 |
3 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu lắp dựng ván khuôn dầm ngang Ki, phía….(Phụ kèm theo: Phụ lục số 03, 04). |
2 thành phần |
C-VN.03 |
4 |
Biên bản NTCVXD: Công tác chuẩn bị, công tác đổ bê tông và lấy mẫu bê tông dầm ngang Ki, phía…. (Phụ kèm theo: Phụ lục số 05,06). |
2 thành phần |
C-VN.04 |
5 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra bê tông sau khi tháo ván khuôn dầm ngang Ki, phía… (Phụ kèm theo: Phụ lục số 07). |
2 thành phần |
C-VN.05 |
V.5 |
KHỐI HỢP LONG |
||
1 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra công tác chuẩn bị thi công khối hợp long (Phụ kèm theo: Phụ lục số.. ). |
2 thành phần |
C-HL.01 |
2 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu lắp dựng hệ gông và ván khuôn (Phụ kèm theo: Phụ lục số). |
2 thành phần |
C-HL.02 |
3 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu tọa độ, cao độ và kích thước hình học ván khuôn khối HL.. (Phụ kèm theo: Phụ lục số …). |
2 thành phần |
C-HL.03 |
4 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản kiểm tra công tác lắp đặt cốt thép thường, tọa độ ống gen dọc và ngang cầu khối HL… (Phụ kèm theo: Phụ lục số…). |
2 thành phần |
C-HL.04 |
5 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị và theo dõi đổ bê tông khối HL.. (Phụ kèm theo: Phụ lục số …). |
2 thành phần |
C-HL.05 |
6 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác theo dõi đổ bê tông và lấy mẫu bê tông khối HL.. (Phụ kèm theo: Phụ lục số …). |
2 thành phần |
C-HL.06 |
7 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản kiểm tra lắp đặt cáp DUL khối đúc (Phụ kèm theo: Phụ lục số…). |
2 thành phần |
C-HL.07 |
8 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản kiểm tra công tác chuẩn bị và theo dõi căng kéo cáp DUL khối đúc… (Phụ kèm theo: Phụ lục số 18). |
2 thành phần |
C-HL.08 |
9 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản kiểm tra cao độ trước và sau khi căng kéo khối đúc (Phụ kèm theo: Phụ lục số …..). |
2 thành phần |
C-HL.09 |
10 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu cốt thép, ván khuôn bịt đầu neo các khối đúc.. (Phụ kèm theo: Phụ lục số …). |
2 thành phần |
C-HL.10 |
11 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị và theo dõi đổ bê tông bịt đầu neo các khối đúc.. (Phụ kèm theo: Phụ lục số …). |
2 thành phần |
C-HL.11 |
12 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản kiểm tra công tác chuẩn bị và theo dõi bơm vữa ống gen khối đúc (Phụ kèm theo: Phụ lục số ….). |
2 thành phần |
C-HL.12 |
13 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu bê tông sau khi tháo ván khuôn khối HL..(Phụ kèm theo: Phụ lục số ….). |
2 thành phần |
C-HL.13 |
14 |
Biên bản NTCVXD: Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục dầm hộp khung T (Phụ kèm theo: Phụ lục số ….) |
3 thành phần |
C-HL.14 |
VI |
PHẦN NGHIỆM THU DẦM NGANG, BẢN MẶT CẦU, KHE CO GIAN, CHỐNG THẤM, BÊ TÔNG ASPHAL, LAN CAN, ỐNG THOÁT NƯỚC |
||
VI.1 |
DẦM NGANG |
||
1 |
Biên bản NTCVXD: Máy móc và thiết bị thi công dầm ngang trụ, (mố). |
2 thành phần |
C-DN.01 |
2 |
Biên bản NTCVXD: Đà giáo, khung chống dầm ngang trụ (mố). |
2 thành phần |
C-DN.01 |
3 |
Biên bản NTCVXD: Cốt thép dầm ngang trụ (mố). |
2 thành phần |
C-DN.01 |
4 |
Biên bản NTCVXD: Lắp dựng ván khuôn, nẹp ngang, thanh chống. |
2 thành phần |
C-DN.01 |
5 |
Biên bản NTCVXD: Công tác chuẩn bị đổ bê tông dầm ngang trụ (mố). |
2 thành phần |
C-DN.01 |
6 |
Biên bản NTCVXD: Công tác đổ, lấy mẫu bê tông dầm ngang trụ (mố). |
2 thành phần |
C-DN.01 |
7 |
Biên bản NTCVXD: Tháo ván khuôn dầm ngang trụ (mố). |
2 thành phần |
C-DN.01 |
VI.2 |
BẢN MẶT CẦU |
||
1 |
Biên bản NTCVXD: Máy móc và thiết bị thi công bản mặt cầu trụ, (mố). |
2 thành phần |
C-MC.01 |
2 |
Biên bản NTCVXD: Nghiệm thu cao độ bản mặt cầu trụ (mố). |
2 thành phần |
C-MC.02 |
3 |
Biên bản NTCVXD: Cốt thép bản mặt cầu trụ (mố). |
2 thành phần |
C-MC.03 |
4 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra ván khuôn bản mặt cầu. |
2 thành phần |
C-MC.04 |
5 |
Biên bản NTCVXD: Công tác chuẩn bị đổ bê tông bản mặt cầu trụ (mố). |
2 thành phần |
C-MC.05 |
6 |
Biên bản NTCVXD: Công tác đổ, lấy mẫu bê tông bản mặt cầu trụ (mố). |
2 thành phần |
C-MC.06 |
7 |
Biên bản NTCVXD: Tháo ván khuôn bản mặt cầu trụ (mố). |
2 thành phần |
C-MC.07 |
VI.2 |
KHE CO GIÃN |
||
1 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công khe co giãn (Phụ kèm theo: Phụ lục số 01). |
2 thành phần |
C-KCG.01 |
2 |
Biên bản NTCVXD: Lắp đặt cốt thép (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02). |
2 thành phần |
C- KCG.02 |
3 |
Biên bản NTCVXD: Công tác kiểm tra lắp đặt khe co giãn (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03). |
2 thành phần |
C- KCG.03 |
4 |
Biên bản NTCVXD: Công tác chuẩn bị đổ bê tông và vữa khe co giãn (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04). |
2 thành phần |
C- KCG.04 |
5 |
Biên bản NTCVXD: Đổ bê tông và vữa chèn khe co giãn (Phụ kèm theo: Phụ lục số 05). |
2 thành phần |
C- KCG.05 |
6 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Hoàn thành toàn bộ khe co giãn cho một hạng mục. |
3 thành phần |
C-HT.06 |
VI.3 |
LỚP CHỐNG THẤM MẶT CẦU |
||
1 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công lớp chống thấm mặt cầu (Phụ kèm theo: Phụ lục số 01). |
2 thành phần |
C-CT.06 |
2 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra mặt cầu và công tác chuẩn bị trước khi thi công lớp chống thấm mặt cầu (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02). |
2 thành phần |
C-CT.06 |
3 |
Biên bản NTCVXD: Thi công lớp chống thấm mặt cầu (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03). |
2 thành phần |
C-CT.06 |
4 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Hoàn thành toàn bộ khe co giãn cho một hạng mục. |
3 thành phần |
C-HT.06 |
VI.4 |
LỚP BÊ TÔNG ASPHALT (xem thêm phần A.IV) |
||
1 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công lớp bê tông nhựa Asphal (Phụ kèm theo: Phụ lục số 01). |
2 thành phần |
C-AP.01 |
2 |
Biên bản NTCVXD: Thi công lớp nhựa dính bám (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02). |
2 thành phần |
C-AP.02 |
3 |
Biên bản NTCVXD: Thi công lớp bê tông nhựa Asphal (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03). |
2 thành phần |
C-AP.03 |
4 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra lớp bê tông nhựa Asphal sau khi lu lèn (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04). |
2 thành phần |
C-AP.04 |
5 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Lớp bê tông nhựa Asphal. |
3 thành phần |
C-HT.05 |
VI.5 |
LAN CAN THÉP |
||
1 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công lan can thép (Phụ kèm theo: Phụ lục số 01). |
2 thành phần |
C-LCT.01 |
2 |
Biên bản NTCVXD: Vật liệu lan can thép trước khi thi công (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02). |
2 thành phần |
C-LCT.02 |
3 |
Biên bản NTCVXD: Công tác kiểm tra lắp đặt ống thoát nước (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02). |
2 thành phần |
C-LCT.03 |
4 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Hoàn thành toàn bộ lan can thép. |
3 thành phần |
C-HT.04 |
VI.6 |
ỐNG THOÁT NƯỚC |
||
1 |
Biên bản NTCVXD: Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công ống thoát nước (Phụ kèm theo: Phụ lục số 01). |
2 thành phần |
C-ÔTN.01 |
2 |
Biên bản NTCVXD: Công tác kiểm tra lắp đặt ống thoát nước (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02). |
2 thành phần |
C-ÔTN.02 |
3 |
Biên bản NTCVXD: Công tác chuẩn bị đổ bê tông và vữa chèn lấp (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03). |
2 thành phần |
C-ÔTN.03 |
4 |
Biên bản NTCVXD: Đổ bê tông và vữa lấp (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04). |
2 thành phần |
C-ÔTN.04 |
5 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc thi công xây dựng: Hoàn thành toàn bộ lắp đặt ống thoát nước. |
3 thành phần |
C-HT.05 |
VII |
NGHIỆM THU CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG |
||
1 |
Biên bản NTCVXD: Vật liệu bán thành phẩm. |
2 thành phần |
C-AT.01 |
2 |
Biên bản NTCVXD: Chôn cọc tiêu. |
2 thành phần |
C-AT.02 |
3 |
Biên bản NTCVXD: Lắp đặt dải phân cách. |
2 thành phần |
C-AT.03 |
4 |
Biên bản NTCVXD: Lắp đặt biển báo. |
2 thành phần |
C-AT.04 |
5 |
Biên bản NTCVXD: Chôn cột km. |
2 thành phần |
C-AT.05 |
6 |
Biên bản NTCVXD: Sơn phản quang. |
2 thành phần |
C-AT.06 |
7 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc thi công công tác đảm bảo an toàn giao thông. |
3 thành phần |
C-HT.07 |
D |
CÔNG TÁC THI CÔNG PHẦN HẦM |
BM-H-SĐ-1 |
|
I |
SƠ ĐỒ CÔNG TÁC GIÁM SÁT HẦM |
|
|
II |
BÁO CÁO HÀNG NGÀY |
||
1 |
Công việc hàng ngày. |
2 thành phần |
BM-H-BC-2 |
2 |
Đánh giá phân loại đất đá - hệ RMR. |
2 thành phần |
BM-H-BC-3 |
III |
KIỂM SOÁT KHỐI LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG HÀNG NGÀY |
||
3 |
Khối lượng thực hiện mỗi bước đào. |
2 thành phần |
BM-H-BC-4 |
4 |
Kiểm soát chiều dầy bê tông phun. |
2 thành phần |
BM-H-BC-5 |
5 |
Kiểm soát chiều dày bê tông phun. |
2 thành phần |
BM-H-BC-6 |
6 |
Kiểm soát trắc dọc hầm. |
2 thành phần |
BM-H-BC-7 |
7 |
Kiểm soát trắc dọc hầm. |
2 thành phần |
BM-H-BC-8 |
8 |
Yêu cầu xây dựng của Kỹ sư. |
2 thành phần |
BM-H-BC-9 |
IV |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG ĐÀO HẦM |
||
9 |
Khối lượng sụt lở do điều kiện địa chất. |
2 thành phần |
BM-H-KLĐ-10 |
10 |
Đào hầm - kết cấu chống đỡ loại I |
2 thành phần |
BM-H-KLĐ-11 |
11 |
Đào hầm - Kết cấu chống đỡ loại II. |
2 thành phần |
BM-H-KLĐ-12 |
12 |
Đào hầm - kết cấu chống đỡ loại III. |
2 thành phần |
BM-H-KLĐ-13 |
13 |
Đào hầm - kết cấu chống đỡ loại IV. |
2 thành phần |
BM-H-KLĐ-14 |
14 |
Đào hầm - kết cấu chống đỡ loại V. |
2 thành phần |
BM-H-KLĐ-15 |
15 |
Đào hầm - kết cấu chống đỡ loại V - A. |
2 thành phần |
BM-H-KLĐ-16 |
16 |
Đào hầm - kết cấu chống đỡ cửa hầm loại A. |
2 thành phần |
BM-H-KLĐ-17 |
17 |
Đào hầm - kết cấu chống đỡ của hầm loại B. |
2 thành phần |
BM-H-KLĐ-18 |
18 |
Đào hầm - kết cấu chống đỡ hầm ngang. |
2 thành phần |
BM-H-KLĐ-19 |
19 |
Đào hầm - KCCĐ buồng thiết bị kỹ thuật. |
2 thành phần |
BM-H-KLĐ-20 |
20 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Đào hầm. |
3 thành phần |
BM-H-KLĐ-21 |
V |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG PHUN |
||
21 |
Bê tông phun dầy 5cm - Kết cấu chống đỡ loại I. |
2 thành phần |
BM-H-BTP-22 |
22 |
Bê tông phun dầy 10cm - Kết cấu chống đỡ loại II. |
2 thành phần |
BM-H-BTP-23 |
23 |
Bê tông phun dầy 13cm - Kết cấu chống đỡ loại III. |
2 thành phần |
BM-H-BTP-24 |
24 |
Bê tông phun dầy 13cm - Kết cấu chống đỡ IV. |
2 thành phần |
BM-H-BTP-25 |
25 |
Bê tông phun dầy 20cm - Kết cấu chống đỡ loại V. |
2 thành phần |
BM-H-BTP-26 |
26 |
Bê tông phun dầy 15cm - Kết cấu chống đỡ loại V-A. |
2 thành phần |
BM-H-BTP-27 |
27 |
Bê tông phun dầy 20cm - KCCĐ cửa hầm loại A. |
2 thành phần |
BM-H-BTP-28 |
28 |
Bê tông phun dầy 20cm - KCCĐ cửa hầm loại A. |
2 thành phần |
BM-H-BTP-29 |
29 |
Bê tông phun dầy 5cm - KCCĐ cửa hầm loại A. |
2 thành phần |
BM-H-BTP-30 |
30 |
Bê tông phun dầy 15cm - KCCĐ cửa hầm loại B. |
2 thành phần |
BM-H-BTP-31 |
31 |
Bê tông phun dầy 15cm - KCCĐ hầm ngang. |
2 thành phần |
BM-H-BTP-32 |
32 |
Bê tông phun dầy 13cm - KCCĐ buồng thiết bị kỹ thuật. |
2 thành phần |
BM-H-BTP-33 |
33 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Phun bê tông. |
3 thành phần |
BM-H-BTP-34 |
VI |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHÓI LƯỢNG NEO ĐÁ |
||
34 |
Neo đá - Kết cấu chống đỡ loại II. |
2 thành phần |
BM-H-NĐ-35 |
35 |
Neo đá - Kết cấu chống đỡ loại III. |
2 thành phần |
BM-H-NĐ-36 |
36 |
Neo đá - Kết cấu chống đỡ IV. |
2 thành phần |
BM-H-NĐ-37 |
37 |
Neo đá - Kết cấu chống đỡ loại V. |
2 thành phần |
BM-H-NĐ-38 |
38 |
Neo đá - Kết cấu chống đỡ loại V-A. |
2 thành phần |
BM-H-NĐ-39 |
39 |
Neo đá - Kết cấu chống đỡ cửa hầm loại A. |
2 thành phần |
BM-H-NĐ-40 |
40 |
Neo đá - Kết cấu chống đỡ cửa hầm loại B. |
2 thành phần |
BM-H-NĐ-41 |
41 |
Neo đá - Kết cấu chống đỡ hầm ngang. |
2 thành phần |
BM-H-NĐ-42 |
42 |
Neo đá - KCCĐ buồng thiết bị kỹ thuật. |
2 thành phần |
BM-H-NĐ-43 |
43 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Neo đá. |
3 thành phần |
BM-H-NĐ-44 |
VII |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG LƯỚI THÉP |
||
44 |
Lưới thép CQS 6 - Kết cấu chống đỡ loại II. |
2 thành phần |
BM-H-KLT-45 |
45 |
Lưới thép CQS 6 - Kết cấu chống đỡ loại III. |
2 thành phần |
BM-H-KLT-46 |
46 |
Lưới thép CQS 6 - Kết cấu chống đỡ IV. |
2 thành phần |
BM-H-KLT-47 |
47 |
Lưới thép CQS 7 - Kết cấu chống đỡ loại V. |
2 thành phần |
BM-H-KLT-48 |
48 |
Lưới thép CQS 7 - Kết cấu chống đỡ loại V-A. |
2 thành phần |
BM-H-KLT-49 |
49 |
Lưới thép CQS 7 - KCCĐ cửa hầm loại A. |
2 thành phần |
BM-H-KLT-50 |
50 |
Lưới thép CQS 7 - KCCĐ cửa hầm loại B. |
2 thành phần |
BM-H-KLT-51 |
51 |
Lưới thép CQS 7 - KCCĐ hầm ngang. |
2 thành phần |
BM-H-KLT-52 |
52 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Thi công KC thép. |
3 thành phần |
BM-H-KLT-53 |
VIII |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG NEO DẪN TRƯỚC |
||
53 |
Neo dẫn trước - Kết cấu chống đỡ V. |
2 thành phần |
BM-H-ND-54 |
54 |
Neo dẫn trước - Kết cấu chống đỡ loại V-A. |
2 thành phần |
BM-H-ND-55 |
55 |
Neo dẫn trước - KCCĐ cửa hầm loại A. |
2 thành phần |
BM-H-ND-56 |
56 |
Neo dẫn trước - KCCĐ cửa hầm loại B. |
2 thành phần |
BM-H-ND-57 |
57 |
Neo gương hầm - KCCĐ cửa hầm loại A. |
2 thành phần |
BM-H-ND-58 |
58 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Thi công Neo đá. |
3 thành phần |
BM-H-ND-59 |
IX |
BIÊN BẢN NT KHỐI LƯỢNG KHUNG CHỐNG THÉP HÌNH |
||
59 |
Khung chống thép H125x125 - KCCĐ loại IV. |
2 thành phần |
BM-H-KCT-60 |
60 |
Khung chống thép H125x125 - KCCĐ loại V. |
2 thành phần |
BM-H-KCT-61 |
61 |
Khung chống thép H125x125 - KCCĐ loại V-A. |
2 thành phần |
BM-H-KCT-62 |
62 |
Khung chống thép H125x125 - KCCĐ cửa hầm loại A. |
2 thành phần |
BM-H-KCT-63 |
63 |
Khung chống thép H125x125 - KCCĐ cửa hầm loại B. |
2 thành phần |
BM-H-KCT-64 |
64 |
Khung chống thép H125x125 - KCCĐ hầm ngang. |
2 thành phần |
BM-H-KCT-65 |
65 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Thi công khung chống. |
3 thành phần |
BM-H-KCT-66 |
X |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU LỚP PHÒNG NƯỚC |
||
66 |
Vải địa kỹ thuật - Hầm chính. |
2 thành phần |
BM-H-LPN-67 |
67 |
Đinh ghim - Hầm chính. |
2 thành phần |
BM-H-LPN-68 |
68 |
Màng chống thấm - Hầm chính. |
2 thành phần |
BM-H-LPN-69 |
69 |
Vải địa kỹ thuật - Hầm ngang. |
2 thành phần |
BM-H-LPN-67A |
70 |
Đinh ghim - Hầm ngang. |
2 thành phần |
BM-H-LPN-68A |
70 |
Màng chống thấm - Hầm ngang |
2 thành phần |
BM-H-LPN-69A |
71 |
Vải địa kỹ thuật - Buồng thiết bị kỹ thuật. |
2 thành phần |
BM-H-LPN-70 |
72 |
Đinh ghim - Buồng thiết bị kỹ thuật. |
2 thành phần |
BM-H-LPN-71 |
73 |
Màng chống thấm - Buồng thiết bị kỹ thuật. |
2 thành phần |
BM-H-LPN-72 |
74 |
Kiểm soát chất lượng màng chống thấm. |
2 thành phần |
BM-H-LPN-73 |
75 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Thi công lớp phòng nước. |
3 thành phần |
BM-H-LPN-74 |
XI |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG VỎ HẦM |
||
76 |
Bê tông vỏ hầm 30 Mpa - Vỏ hầm loại 1. |
2 thành phần |
BM-H-BTV-75 |
77 |
Bê tông vỏ hầm 30 Mpa - Vỏ hầm loại 2. |
2 thành phần |
BM-H-BTV-76 |
78 |
Bê tông vỏ hầm 30 Mpa - Vỏ hầm loại 3. |
2 thành phần |
BM-H-BTV-77 |
79 |
Bê tông vỏ hầm 30 Mpa - Hầm ngang. |
2 thành phần |
BM-H-BTV-78 |
80 |
Bê tông móng hầm 25 Mpa - Vỏ hầm loại 1. |
2 thành phần |
BM-H-BTV-79 |
81 |
Bê tông móng hầm 25 Mpa - Vỏ hầm loại 2. |
2 thành phần |
BM-H-BTV-80 |
82 |
Bê tông móng hầm 25 Mpa - Vỏ hầm loại 3. |
2 thành phần |
BM-H-BTV-81 |
83 |
Bê tông móng hầm 25 Mpa - Hầm ngang. |
2 thành phần |
BM-H-BTV-82 |
84 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Thi công BT vỏ hầm. |
3 thành phần |
BM-H-BTV-83 |
XIII |
BIÊN BẢN NT KHỐI LƯỢNG ĐOẠN HẦM TRẦN, HẦM TẠM |
||
85 |
Lưới thép CQS 6 - Hầm tạm. |
2 thành phần |
BM-H-KLH-84 |
86 |
Bê tông phun dầy 30cm - Hầm tạm. |
2 thành phần |
BM-H-KLH-85 |
87 |
Khung chống thép hình H 150x150 - Hầm tạm. |
2 thành phần |
BM-H-KLH-86 |
88 |
Tôn lượn sóng - Hầm tạm. |
2 thành phần |
BM-H-KLH-87 |
89 |
Vải địa kỹ thuật - Hầm tạm. |
2 thành phần |
BM-H-KLH-88 |
90 |
Màng chống thấm - Hầm tạm. |
2 thành phần |
BM-H-KLH-89 |
91 |
Kiểm soát chất lượng màng chống thấm - Hầm tạm. |
2 thành phần |
BM-H-KLH-90 |
92 |
Bê tông vỏ hầm 30MPa - Hầm tạm. |
2 thành phần |
BM-H-KLH-91 |
93 |
Bê tông móng hầm 25 Mpa - Hầm tạm. |
2 thành phần |
BM-H-KLH-92 |
94 |
Cốt thép vỏ hầm - Hầm tạm. |
2 thành phần |
BM-H-KLH-93 |
95 |
Khối lượng chi tiết cốt thép vỏ hầm - Hầm tạm. |
2 thành phần |
BM-H-KLH-94 |
96 |
Bê tông vỏ hầm 30MPa - Trần hầm. |
2 thành phần |
BM-H-KLH-95 |
97 |
Cốt thép vỏ hầm - Hầm trần. |
2 thành phần |
BM-H-KLH-96 |
98 |
Khối lượng chi tiết cốt thép vỏ hầm - Hầm trần - Phần móng. |
2 thành phần |
BM-H-KLH-97 |
99 |
Khối lượng chi tiết cốt thép vỏ hầm - Hầm trần - Phần vòm. |
2 thành phần |
BM-H-KLH-98 |
XIV |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯƠNG BÊ TÔNG LẤP ĐẦY |
||
100 |
Bê tông lấp đầy 15 Mpa - Vỏ hầm loại 1. |
2 thành phần |
BM-H-BTLD-99 |
101 |
Bê tông lấp đầy 15 Mpa - Vỏ hầm loại 2. |
2 thành phần |
BM-H-BTLD-100 |
102 |
Bê tông lấp đầy 15 Mpa - Vỏ hầm loại 3. |
2 thành phần |
BM-H-BTLD-101 |
103 |
Bê tông lấp đầy 15 Mpa - Vỏ hầm loại 3 - Hầm tạm. |
2 thành phần |
BM-H-BTLD-102 |
104 |
Bê tông lấp đầy 15 Mpa - Hầm trần. |
2 thành phần |
BM-H-BTLD-103 |
105 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Bê tông lấp đầy. |
3 thành phần |
BM-H-BTLD-104 |
XV |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG MẶT ĐƯỜNG BTXM |
||
106 |
Mặt đường BTXM 35 Mpa - Hầm trong đá Loại I - Loại V. |
2 thành phần |
BM-H-MD-105 |
107 |
Mặt đường BTXM 35 Mpa - Hầm trong đá Loại VI. |
2 thành phần |
BM-H-MD-106 |
108 |
Mặt đường BTXM 35 Mpa - Hầm trần. |
2 thành phần |
BM-H-MD-107 |
109 |
Mặt đường BTXM 35 Mpa - Hầm ngang. |
2 thành phần |
BM-H-MD-108 |
110 |
Cấp phối đá dăm, giấy dầu - Hầm trong đá Loại I - Loại V. |
2 thành phần |
BM-H-MD-109 |
111 |
Cấp phối đá dăm, giấy dầu - Hầm trong đá Loại VI. |
2 thành phần |
BM-H-MD-110 |
112 |
Cấp phối đá dăm, giấy dầu - Hầm ngang. |
2 thành phần |
BM-H-MD-111 |
113 |
Khe nối mặt đường BTXM loại A - Hầm chính. |
2 thành phần |
BM-H-MD-112 |
114 |
Khe nối mặt đường BTXM loại A - Hầm ngang. |
2 thành phần |
BM-H-MD-113 |
115 |
Khe nối mặt đường BTXM loại B - Hầm chính. |
2 thành phần |
BM-H-MD-114 |
116 |
Khe nối mặt đường BTXM loại C - Hầm chính. |
2 thành phần |
BM-H-MD-115 |
117 |
Khe nối mặt đường BTXM loại C - Hầm ngang. |
2 thành phần |
BM-H-MD-116 |
118 |
Khe nối mặt đường BTXM loại E - Hầm chính. |
2 thành phần |
BM-H-MD-117 |
119 |
Khe nối mặt đường BTXM loại E - Hầm ngang. |
2 thành phần |
BM-H-MD-118 |
120 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Mặt đường bê tông xi măng. |
3 thành phần |
BM-H-MD-119 |
XVI |
BIÊN BẢN N.T, KHỐI LƯỢNG BƠM VỮA SAU VỎ HẦM |
||
121 |
Bơm vữa XM 30 Mpa sau vỏ hầm - Vỏ hầm loại 1. |
2 thành phần |
BM-H-BVH-120 |
122 |
Bơm vữa XM 30 Mpa sau vỏ hầm - Vỏ hầm loại 2. |
2 thành phần |
BM-H-BVH-121 |
123 |
Bơm vữa XM 30 Mpa sau vỏ hầm - Vỏ hầm loại 3. |
2 thành phần |
BM-H-BVH-122 |
124 |
Bơm vữa XM 30 Mpa sau vỏ hầm - Vỏ hầm ngang. |
2 thành phần |
BM-H-BVH-123 |
125 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Bơm vữa sau vỏ hầm. |
3 thành phần |
BM-H-BVH-124 |
XVII |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU LỀ BỘ HÀNH TRONG HẦM |
||
126 |
Bê tông đường bộ hành 25 Mpa - Loại 1. |
2 thành phần |
BM-H-LBH-125 |
127 |
Cốt thép lề đường bộ hành - Loại 1. |
2 thành phần |
BM-H-LBH-126 |
128 |
Bê tông đường bộ hành 25 Mpa - Loại 2. |
2 thành phần |
BM-H-LBH-127 |
129 |
Cốt thép lề đường bộ hành - Loại 2. |
2 thành phần |
BM-H-LBH-128 |
130 |
Bê tông đường bộ hành - Hầm ngang. |
2 thành phần |
BM-H-LBH-129 |
131 |
Cốt thép lề đường bộ hành - Hầm ngang. |
2 thành phần |
BM-H-LBH-130 |
132 |
Bê tông đúc sẵn bản lề bộ hành - Loại 1. |
2 thành phần |
BM-H-LBH-131 |
133 |
Cốt thép bản lề bộ hành - Loại 1. |
2 thành phần |
BM-H-LBH-132 |
134 |
Bê tông đúc sẵn bản lề bộ hành - Loại 2. |
2 thành phần |
BM-H-LBH-133 |
135 |
Cốt thép bản lề bộ hành - Loại 2. |
2 thành phần |
BM-H-LBH-134 |
136 |
Bê tông đúc sẵn bản lề bộ hành - Hầm ngang. |
2 thành phần |
BM-H-LBH-135 |
137 |
Cốt thép bản lề bộ hành - Hầm ngang. |
2 thành phần |
BM-H-LBH-136 |
138 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Lề bộ hành. |
2 thành phần |
BM-H-LBH-137 |
XVIII |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG BUỒNG THIẾT BỊ TRONG HẦM |
||
139 |
Bêtông loại 30 Mpa - Buồng điện thoại và cứu hỏa. |
2 thành phần |
BM-H-KLTB-138 |
140 |
Chi tiết cốt thép - Buồng điện thoại và cứu hỏa. |
2 thành phần |
BM-H-KLTB-139 |
141 |
Bê tong loại 30 Mpa - Buồng cứu hỏa. |
2 thành phần |
BM-H-KLTB-140 |
142 |
Chi tiết cốt thép - Buồng cứu hỏa. |
2 thành phần |
BM-H-KLTB-141 |
XIX |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG THOÁT NƯỚC TRONG HẦM |
||
143 |
Thoát nước mặt - Ống BTCT D300 - Hầm Chính. |
2 thành phần |
BM-H-KLTN-142 |
144 |
Thoát nước ngầm - Ống nhựa PVC D300 - Hầm Chính. |
2 thành phần |
BM-H-KLTN-143 |
145 |
Thoát nước ngầm - Ống nhựa PVC D200 ngang - Vỏ hầm loại 1. |
2 thành phần |
BM-H-KLTN-144 |
146 |
Thoát nước ngầm - Ống nhựa PVC D200 ngang - Vỏ hầm loại 2. |
2 thành phần |
BM-H-KLTN-145 |
147 |
Thoát nước ngầm - Ống nhựa PVC D200 ngang - Vỏ hầm loại 3. |
2 thành phần |
BM-H-KLTN-146 |
148 |
Thoát nước ngầm - Ống nhựa PVC D200 - Xẻ rãnh - Hầm Chính. |
2 thành phần |
BM-H-KLTN-147 |
149 |
Màng chống thấm - Ống nhựa PVC D200 - Xẻ rãnh - Hầm Chính. |
2 thành phần |
BM-H-KLTN-148 |
150 |
Thoát nước ngầm - Ống nhựa PVC D100 - Xẻ rãnh - Hầm ngang. |
2 thành phần |
BM-H-KLTN-149 |
151 |
Màng chống thấm - Ống nhựa PVC D100 - Xẻ rãnh - Hầm ngang. |
2 thành phần |
BM-H-KLTN-150 |
152 |
Kênh thông rửa - Ống nhựa PVC D200 - Hầm Chính. |
2 thành phần |
BM-H-KLTN-151 |
153 |
Khối lượng Bê tông - Hố ga HG - 1. |
2 thành phần |
BM-H-KLTN-152 |
154 |
Khối lượng thép - Hố ga HG - 1. |
2 thành phần |
BM-H-KLTN-153 |
155 |
Chi tiết cốt thép - Hố ga HG - 1. |
2 thành phần |
BM-H-KLTN-154 |
156 |
Khối lượng Bê tông - Hố ga HG - 2. |
2 thành phần |
BM-H-KLTN-155 |
157 |
Khối lượng thép - Hố ga HG - 2. |
2 thành phần |
BM-H-KLTN-156 |
158 |
Chi tiết cốt thép - Hố ga HG - 2. |
2 thành phần |
BM-H-KLTN-157 |
159 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Thoát nước. |
3 thành phần |
BM-H-KLTN-158 |
XX |
QUAN TRẮC ĐỊA KỸ THUẬT |
||
160 |
Quan trắc địa kỹ thuật - Loại A. |
2 thành phần |
BM-H-QT-159 |
161 |
Quan trắc địa kỹ thuật - Loại B. |
2 thành phần |
BM-H-QT-160 |
162 |
Quan trắc địa kỹ thuật - Loại C. |
2 thành phần |
BM-H-QT-161 |
163 |
Quan trắc địa kỹ thuật - Loại D. |
2 thành phần |
BM-H-QT-162 |
164 |
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc xây dựng: Quang trắc địa kỹ thuật. |
3 thành phần |
BM-H-QT-163 |
D |
CÁC BIÊN BẢN CHUNG |
||
1 |
Biên bản xử lý vi phạm chất lượng hiện trường. |
3 thành phần |
C-BBC.01 |
2 |
Biên bản xử lý kỹ thuật (kiểm tra) hiện trường. |
4 thành phần |
C-BBC.02 |
3 |
Báo cáo của nhà thầu về chất lượng thi công hạng mục công trình phục vụ nghiệm thu chuyển giai đoạn thi công. |
2 thành phần |
C-BBC.03 |
Ghi chú:
- 2 thành phần: Tư vấn giám sát; Nhà thầu thi công;
- 3 thành phần: Chủ đầu tư/ban QLDA và Nhà đầu tư (nếu có); Tư vấn giám sát trưởng; Nhà thầu thi công;
- 4 thành phần: Chủ đầu tư/ban QLDA và Nhà đầu tư (nếu có); Tư vấn thiết kế; Tư vấn giám sát trưởng; Nhà thầu thi công;
- Danh mục này chỉ nêu những hạng mục nghiệm thu thường gặp ở các công trình giao thông; chưa nêu các hạng mục nghiệm thu của công trình khác như : cầu dây văng, hầm, cầu treo, xử lý đất yếu theo phương pháp hút chân không, đường sắt…
- Ngoài các biểu mẫu thường dùng trên, tùy từng trường hợp cụ thể, TVGS có thể hướng dẫn nhà thầu lập các biểu mẫu và phụ lục phù hợp với công tác thi công và nghiệm thu đảm bảo tuân theo các quy định hiện hành của Nhà nước, phù hợp và thuận lợi cho việc áp dụng vào thực tế;
- Đối với các dự án Bộ GTVT làm Chủ đầu tư, Bộ GTVT đã có Quyết định số 1679/QĐ-BGTVT ngày 15/9/2021 giao các Ban QLDA thực hiện các nhiệm vụ của Chủ đầu tư theo quy định về mời thầu, thanh toán hợp đồng, tổ chức lập hồ sơ hoàn công, lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng…theo quy định của pháp luật.
- Các dự án Bộ GTVT (Chủ đầu tư) giao các Ban QLDA tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền của Chủ đầu tư và nhiệm vụ được Bộ GTVT phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Phụ lục B. Biểu mẫu nghiệm thu (tham khảo)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BIỂU MẪU NGHIỆM THU (THAM KHẢO)
HÀ NỘI, THÁNG /20 |
BM 01 -PYCNT- Phiếu yêu cầu nghiệm thu
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày tháng năm 20….
PHIẾU YÊU CẦ U NGHIỆM THU
Kính gửi: .……… Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát …………………………
Đề nghị: Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát xem xét kiểm tra hiện trường và nghiệm thu hạng mục: ………………………………
TT |
Thời gian |
Hạng mục |
Địa điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà thầu đã thi công đúng theo Hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng,… Nhà thầu cam kết chất lượng các hạng mục thi công đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật của dự án.
Ý KIẾN CỦA TƯ VẤN
GIÁM SÁT |
NHÀ THẦU THI CÔNG |
BM 02 -NTVLĐV- Mẫu Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào
Tên
Chủ đầu tư ............................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa điểm, ngày..... tháng..... năm...... |
BIÊN BẢN …… … …..
NGHIỆM THU VẬT LIỆU XÂY DỰNG/SẢN PHẨM/CẤU KIỆN/THIẾT BỊ SỬ DỤNG CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Dự án: …………………….…………………….………………….……………
Gói thầu : …………………….…………………….………………….………
Hạng mục : …………………….…………………….………………….…………
Địa điểm xây dựng : …………………….…….…….………………….…………
1. Tên công việc nghiệm thu:
Đối tượng nghiệm thu: ……………….…….…….……………………
2. Thời gian và địa điểm nghiệm thu:
Bắt đầu: .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc: ........... ngày......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
3.1. Đại diện Chủ đầu tư/ban QLDA:
- Ông: ……………………. Chức vụ: …………………….
- Ông: ……………………. Chức vụ: …………………….
3.2. Đại diện Tư vấn giám sát : …………………….…………………….…
- Ông: ……………………. Chức vụ: …………………….
- Ông: ……………………. Chức vụ: …………………….
3.3. Đại diện Nhà thầu thi công: …………………….…………………….…
- Ông: ……………………. Chức vụ: …………………….
- Ông: ……………………. Chức vụ: …………………….
4. Nội dung kiểm tra :
4.1. Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
- Quy trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu tư/ban QLDA và các nhà thầu có liên quan;
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Chứng chỉ xuất xứ, chứng chỉ chất lượng;
- Chứng chỉ xuất xưởng;
- Giấy chứng nhận hợp quy theo quy định của các quy chuẩn kỹ thuật và pháp luật có liên quan đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị thuộc đối tượng phải thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa;
- Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình thi công xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Hợp đồng giữa Chủ đầu tư/ban QLDA và Nhà thầu thi công xây dựng;
- Hợp đồng giữa Nhà thầu thi công xây dựng và Nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện, thiết bị đã là hàng hóa trên thị trường/Nhà thầu chế tạo, sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị (nếu có);
- Văn bản chấp thuận của Chủ đầu tư/ban QLDA cho phép sử dụng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện, thiết bị (nếu có);
- Văn bản khác có liên quan.
4.2. Kết quả kiểm tra
STT |
Nguồn vật liệu |
K.lượng (m3) |
Ngày thí nghiệm hoặc CO; CQ |
Tiêu chuẩn kỹ thuật |
Kết luận |
|
|
|
|
|
|
4.3. Các ý kiến khác (nếu có):
……………….………………..………….……………………….…………………….
5. Kết luận và kiến nghị:
……………….………………..………….……………………….…………………….
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ/BAN QLDA
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN
GIÁM SÁT |
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
THI CÔNG |
BM 03-NTCVXD - Mẫu biên bản nghiệm thu công việc
Tên Chủ đầu tư ............................ ............................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa điểm, ngày..... tháng..... năm...... |
BIÊN BẢN SỐ ... . ....
NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG…… …
Dự án: …………………….…………………….………………….……………
Gói thầu : …………………….…………………….………………….………
Hạng mục : …………………….…………………….………………….…………
Địa điểm xây dựng : …………………….…….…….………………….…………
1. Tên công việc nghiệm thu:
Đối tượng nghiệm thu: …….…………………….………………….……………
2. Thời gian và địa điểm nghiệm thu:
Bắt đầu: .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc: ........... ngày......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
3.1. Đại diện Tư vấn giám sát : …………………….…………………….…
- Ông: ……………………. Chức vụ: …………………….
- Ông: ……………………. Chức vụ: …………………….
3.2. Đại diện Nhà thầu thi công xây dựng:……….…………………….…
- Ông: ……………………. Chức vụ: …………………….
- Ông: ……………………. Chức vụ: …………………….
3.3. Đại diện Nhà thầu phụ (nếu có):……………….…………………….…
- Ông: ……………………. Chức vụ: …………………….
- Ông: ……………………. Chức vụ: …………………….
4. Nội dung kiểm tra :
4.1. Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
- Quy trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu tư/ban QLDA và các nhà thầu có liên quan;
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Hợp đồng giữa Chủ đầu tư/ban QLDA và Nhà thầu thi công xây dựng;
- Hợp đồng giữa Nhà thầu thi công xây dựng và Nhà thầu phụ (nếu có);
- Kết quả quan trắc, đo đạc,thí nghiệm, kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị có liên quan;
- Nhật ký thi công xây dựng công trình;
- Văn bản khác có liên quan.
4.2. Về chất lượng công việc xây dựng(đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng).
…………………….…………………….…………………………………………
4.3 Về khối lượng công việc xây dựng
Khối lượng thực hiện: ……….…………………….………………………...…….
Khối lượng theo thiết kế …………….………… |
Khối lượng thực tế thi công …………….………… |
Khối lượng nghiệm thu …………….………… |
4.4. Các ý kiến khác (nếu có):
……………….………………..………….……………………….…………………….
5. Kết luận và kiến nghị:
Nêu rõ chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu; đồng ý cho triển khai các công việc tiếp theo; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu khác (nếu có).
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN
GIÁM SÁT |
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
THI CÔNG |
Ghi chú:
Về thành phần trực tiếp nghiệm thu trong các trường hợp:
Trường hợp áp dụng hợp đồng EPC:
- Người trực tiếp giám sát thi công xây dựng của tổng thầu EPC hoặc người trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư/ban QLDA đối với phần việc do mình giám sát theo quy định của hợp đồng;
- Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu EPC.
- Trường hợp tổng thầu EPC thuê nhà thầu phụ thì người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu EPC và người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu phụ ký biên bản nghiệm thu;
- Chủ đầu tư/ban QLDA theo thỏa thuận với tổng thầu (nếu có).
Trường hợp áp dụng hợp đồng chìa khóa trao tay:
- Người trực tiếp giám sát thi công xây dựng của tổng thầu;
- Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu.
Trường hợp nhà thầu là liên danh:
- Người phụ trách trực tiếp thi công của từng thành viên trong liên danh ký biên bản nghiệm thu công việc xây dựng do mình thực hiện.
BM 04-NTGĐTCXD- Mẫu biên bản nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng
Tên Chủ đầu tư |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa điểm, ngày..... tháng..... năm...... |
BIÊN BẢN SỐ ... . ...... .... .... .... .... .
NGHIỆM THU GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG HOẶC BỘ PHẬN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Dự án: …………………….…………………….………………….……………
Gói thầu: …………………….…………………….………………….…………
Hạng mục: …………………….…………………….…………….………………
Địa điểm xây dựng: …………………….…….…….………………….…………
1. Tên hạng mục công trình nghiệm thu:
Đối tượng nghiệm thu: ………………………….…………….………………
2. Thời gian và địa điểm nghiệm thu:
Bắt đầu: .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc: ........... ngày......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
3.1. Đại diện Chủ đầu tư/ban QLDA:
- Ông: ……………………. Chức vụ: đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông: ……………………. Chức vụ: …………………….
3.2. Đại diện Tư vấn giám sát :
- Ông: ……………………. Chức vụ: : đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông: ……………………. Chức vụ: Tư vấn giám sát trưởng
3.3. Đại diện Nhà thầu thi công xây dựng: …………………….……………
- Ông: ……………………. Chức vụ: đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông: ……………………. Chức vụ: Chỉ huy trưởng
3.4. Đại diện Tư vấn thiết kế (có khi có thay đổi về thiết kế và không có khi không có thay đổi về thiết kế);
- Ông: ……………………. Chức vụ: đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông: ……………………. Chức vụ: chủ nhiệm thiết kế
4. Đánh giá giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng:
4.1. Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu
- Quy trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu tư/ban QLDA và các nhà thầu có liên quan;
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Hợp đồng giữa Chủ đầu tư/ban QLDA và Nhà thầu thi công xây dựng;
- Hợp đồng giữa Nhà thầu thi công xây dựng và Nhà thầu phụ (nếu có);
- Kết quả quan trắc, đo đạc,thí nghiệm, kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị có liên quan;
- Nhật ký thi công xây dựng công trình;
- Biên bản nghiệm thu các công việc xây dựng có liên quan;
- Các biên bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị có liên quan;
- Các biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng;
- Bản vẽ hoàn công;
- Báo cáo của nhà thầu thi công có xác nhận của Tư vấn giám sát về các đối tượng nghiệm thu đã thi công hoàn thành trên cơ sở tổng hợp các công tác nghiệm thu công việc xây dựng
- Báo cáo hoàn thành giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng của tư vấn giám sát gửi Chủ đầu tư/ban QLDA;
- Văn bản khác có liên quan.
4.2. Về chất lượng công việc xây dựng (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng).
……….…………………….……………………….…………………….…………
4.3 Về khối lượng công việc xây dựng
Khối lượng thực hiện:(Lập bảng phụ lục kèm theo khối lượng chi tiết các hạng mục thi công)
Tổng hợp khối lượng
Khối lượng theo thiết kế (Khối lượng trong hồ sơ thiết kế được bóc tách chi tiết ra (không phải là khối lượng trong bảng khối lượng của hồ sơ thiết kế) |
Khối lượng thực tế thi công (Khối lượng thi công thực tế theo hồ sơ thiết kế (không tính bao gồm khối lượng hao hụt trong quá trình thi công của nhà thầu) |
Khối lượng nghiệm thu (Là khối lượng thi công theo hồ sơ thiết kế và thực tế thi công) |
4.4. Các ý kiến khác (nếu có):
……….…………………….……………………….…………………….…
……….…………………….……………………….…………………….…
5. Kết luận:
Nêu rõ chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu; đồng ý cho triển khai các công việc tiếp theo; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu khác (nếu có).
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ/BAN QLDA |
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN
GIÁM SÁT |
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
THI CÔNG |
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN
THIẾT KẾ |
Ghi chú:
- Đối với trường hợp người được ủy quyền thì phải nêu rõ văn bản ủy quyền.
BM 05-NTHTHMCT.01 - Mẫu biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình
Tên Chủ đầu tư |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa điểm, ngày..... tháng..... năm...... |
BIÊN BẢN SỐ .. . ...... .... .... .... .... ..
NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH/CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Dự án: …………………….…………………….………………….……………
Gói thầu: …………………….…………………….………………….…………
Hạng mục: …………………….…………………….…………….………………
Địa điểm xây dựng: …………………….…….…….………………….…………
1. Tên hạng mục công trình nghiệm thu:
Đối tượng nghiệm thu: …….…………………….………………….……………
2. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc: ........... ngày......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
3.1. Đại diện Chủ đầu tư/ban QLDA:
- Ông: ……………………. Chức vụ: Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư/ban QLDA hoặc người được ủy quyền
- Ông: ……………………. Chức vụ: …………………….
3.2. Đại diện Tư vấn giám sát :
- Ông: ……………………. Chức vụ: Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông: ……………………. Chức vụ: Tư vấn giám sát trưởng
3.3. Đại diện Nhà thầu thi công xây dựng:
- Ông: ……………………. Chức vụ: Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông: ……………………. Chức vụ: Chỉ huy trưởng/giám đốc dự án
3.4. Đại diện Tư vấn thiết kế: khi có yêu cầu của chủ đầu tư/ban QLDA (có khi có thay đổi về thiết kế và không có khi không có thay đổi về thiết kế);
- Ông: ……………………. Chức vụ: Người đại diện theo pháp luật của hoặc người được ủy quyền
- Ông: ……………………. Chức vụ: Chủ nhiệm thiết kế
3.5. Đại diện cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng dự án: trong trường hợp thực hiện đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- Ông: ……………………. Chức vụ: Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông: ……………………. Chức vụ: …………………….
3.6. Đại diện Nhà đầu tư: trong trường hợp thực hiện đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- Ông: ……………………. Chức vụ: Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông: ……………………. Chức vụ: …………………….
4. Đánh giá hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng:
4.1. Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu
- Quy trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu tư/ban QLDA và các nhà thầu có liên quan;
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Hợp đồng giữa Chủ đầu tư/ban QLDA và Nhà thầu thi công xây dựng;
- Hợp đồng giữa Nhà thầu thi công xây dựng và Nhà thầu phụ (nếu có);
- Kết quả quan trắc, đo đạc,thí nghiệm, kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị có liên quan;
- Nhật ký thi công xây dựng công trình;
- Biên bản nghiệm thu các công việc xây dựng có liên quan;
- Biên bản nghiệm thu các giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình hoàn thành có liên quan;
- Các biên bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị có liên quan;
- Các biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng;
- Bản vẽ hoàn công;
- Báo cáo của nhà thầu thi công có xác nhận của Tư vấn giám sát về các đối tượng nghiệm thu đã thi công hoàn thành trên cơ sở tổng hợp các công tác nghiệm thu công việc xây dựng;
- Báo cáo hoàn thành gói thầu, hạng mục công trình, công trình xây dựng của tư vấn giám sát gửi Chủ đầu tư/ban QLDA;
- Văn bản khác có liên quan.
4.2. Về chất lượng hạng mục công trình/công trình xây dựng (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng).
……….…………………….……………………….…………………….…
4.3 Về khối lượng hạng mục công trình/công trình xây dựng
Khối lượng thực hiện: (Lập bảng phụ lục kèm theo khối lượng chi tiết các hạng mục thi công)
4.4. Các ý kiến khác (nếu có):
……….…………………….……………………….…………………….…
5. Kết luận:
Kết luận nghiệm thu (chấp thuận hay không chấp thuận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có).
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC CÓ |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ/BAN QLDA |
ĐẠI DIỆN NHÀ ĐẦU TƯ |
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN
GIÁM SÁT |
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
THI CÔNG |
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN
THIẾT KẾ |
Ghi chú:
- Đối với trường hợp người được ủy quyền thì phải nêu rõ văn bản ủy quyền.
- Thành phần nghiệm thu đối với nhà thầu thi công: Người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của các nhà thầu chính thi công xây dựng hoặc tổng thầu trong trường hợp áp dụng hợp đồng tổng thầu; trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải có đầy đủ người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của từng thành viên trong liên danh;
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây