Công văn 6110/TCHQ-TXNK năm 2015 vướng mắc lập báo cáo theo Thông tư 212/2014/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 6110/TCHQ-TXNK năm 2015 vướng mắc lập báo cáo theo Thông tư 212/2014/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 6110/TCHQ-TXNK | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan | Người ký: | Nguyễn Hải Trang |
Ngày ban hành: | 03/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 6110/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Nguyễn Hải Trang |
Ngày ban hành: | 03/07/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6110/TCHQ-TXNK |
Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hải Phòng.
Trả lời công văn số 4203/HQHP-TXNK ngày 9/6/2015 của Cục Hải quan TP. Hải Phòng về vướng mắc cách lập báo cáo theo Thông tư 212/2014/TT-BTC ngày 31/12/2014 của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Vướng mắc báo cáo tình hình hoàn thuế tạm thu - mẫu số 03/BNV:
Theo trao đổi trực tiếp với Phòng Thuế XNK, Cục Hải quan TP Hải Phòng thì từ ngày 17/6/2015 đã có báo cáo tự động trên hệ thống KTTTT đối với mẫu số 03/BNV.
2. Vướng mắc báo cáo số thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu thuế chuyên thu - mẫu số 11/BNV và các mẫu báo cáo theo công văn số 398/TXNK-CST:
Để đảm bảo số liệu báo cáo được thống nhất, đề nghị các đơn vị tiếp tục thực hiện báo cáo số liệu miễn, giảm, hoàn, không thu thuế theo công văn 398/TXNK-CST.
2.1. Về số liệu miễn thuế
- Số miễn thuế (theo mẫu tại báo cáo số 11/BNV Thông tư 212/2014/TT-BTC và công văn 398/TXNK-CST) bao gồm:
- Các trường hợp miễn thuế theo Điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC;
- Các trường hợp miễn thuế theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 20 Điều 12 Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày 13/08/2010 của Chính phủ.
Hiện nay, Tổng cục Hải quan đang triển khai phần mềm miễn, giảm, hoàn, không thu thuế điện tử. Trước mắt, các Cục Hải quan địa phương tiếp tục thực hiện theo dõi theo phương pháp thủ công.
2.2. Về số liệu giảm thuế
Số liệu giảm thuế (theo mẫu tại báo cáo số 11/BNV Thông tư 212/2014/TT-BTC và công văn 398/TXNK-CST) bao gồm số giảm theo Điều 111 Thông tư 38/2015/TT-BTC:
2.2.1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan, nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được xét giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa.
2.2.2. Nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu theo hợp đồng gia công, sản xuất xuất khẩu bị thiệt hại một phần hoặc còn giá trị sử dụng do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, được giảm thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ tổn thất.
2.2.3. Các trường hợp giảm khác: Bao gồm các trường hợp số thuế phải nộp giảm so với số thuế khai báo ban đầu.
Ví dụ:
+ Điều chỉnh giảm số thuế phải nộp do số lượng hàng hóa thực nhập ít hơn số lượng hàng hóa khai báo trên tờ khai hải quan.
+ Điều chỉnh giảm số thuế phải nộp do thay đổi trị giá hàng hóa khi khai báo với khi làm thủ tục thông quan.
+ Điều chỉnh giảm do điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu (trong thông quan thiếu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nên không được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt, doanh nghiệp khai và nộp bổ sung C/O sau khi hàng hóa nhập khẩu đã được thông quan).
+ Thay đổi nội dung quyết định ấn định thuế (cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế nhưng doanh nghiệp khiếu nại được cơ quan hải quan chấp nhận nên được điều chỉnh giảm số thuế phải nộp theo quyết định ấn định thuế lần đầu)
+ Điều chỉnh giảm do doanh nghiệp nhầm lẫn trong khai báo các yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp.
2.3. Về số liệu hoàn thuế
Số liệu hoàn thuế theo mẫu tại công văn 398/TXNK-CST bao gồm thuế chuyên thu và tạm thu.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Hải Phòng biết và thực hiện./.
|
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây