420274

Công văn 60503/CT-TTHT năm 2019 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

420274
LawNet .vn

Công văn 60503/CT-TTHT năm 2019 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu: 60503/CT-TTHT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội Người ký: Mai Sơn
Ngày ban hành: 31/07/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 60503/CT-TTHT
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký: Mai Sơn
Ngày ban hành: 31/07/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60503/CT-TTHT
V/v khấu trừ thuế TNCN đối với thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty TNHH Một thành viên Chung Am Vina
(Địa chỉ: Số 3, ngõ 67 đường Nguyễn Khả Trạc, P. Mai Dịch, Q. Cầu Giấy, TP Hà Ni. MST: 0200807760)

Trả lời công văn số 201905-06/CV-CAVN đề ngày 14/5/2019 của Công ty TNHH Một thành viên Chung Am Vina (sau đây gọi là Công ty) hỏi về khấu trừ thuế TNCN đối với tiền tích lũy mua bảo hiểm không bắt buộc (bảo hiểm nhân thọ), Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân hướng dẫn:

+ Tại Điểm đ Khoản 2 Điều 2 quy định về các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công:

Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định s 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gm:

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dng lao động, bao gồm:

đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:

đ.2) Khoản tiền phí mua bảo hiểm nhân th, bảo hiểm không bắt buộc khác, tiền đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện do người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động đối với những sản phẩm bảo hiểm có tích lũy về phí bảo him.

…”

+ Tại Điều 3 quy định về các khoản thu nhập được miễn thuế

“1. Căn cứ quy định tại Điều 4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 4 của Nghị định s 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập được miễn thuế bao gồm:

n) Thu nhp từ bồi thường hp đồng bảo hiểm nhân th, phi nhân thọ, bo hiểm sức khỏe; tiền bồi thường tai nạn lao động; tiền bi thường, h trợ theo quy định của pháp luật về bi thường, h trợ, tái định cư; các khoản bi thường Nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật v bồi thường Nhà nước. Cụ thể như sau:

n.1) Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe là khoản tiền mà cá nhân nhận được do t chức bảo him nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe trả cho người được bảo him theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm đã ký kết. Căn cứ xác định khoản bồi thường này là văn bn hoặc quyết định bồi thường của t chức bảo hiểm hoặc tòa án và chng từ trả tiền bồi thường...

+ Tại Khoản 6 Điều 7 quy định:

“6. Căn cứ tính thuế đối với tiền tích lũy mua bảo him không bt buộc, tiền tích lũy đóng quỹ hưu trí tự nguyện khoản tiền phí tích lũy mua bảo him nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác, tiền tích lũy đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện, do người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động và t lệ khấu trừ 10%.

Trước khi trả tiền bảo hiểm, tiền lương hưu cho cá nhân, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty quản lý quỹ hưu trí tự nguyện có trách nhiệm khấu trừ thuế theo t l 10% trên khoản tiền phí tích lũy, tiền tích lũy đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện tương ứng với phần người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.

Doanh nghiệp bảo hiểm, công ty quản lý quỹ hưu trí tự nguyện có trách nhim theo dõi riêng phần phí bảo him nhân th, bảo him không bắt buộc khác, tiền tích lũy đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện do người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động để làm căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân.

…”

- Căn cứ khoản 3, Điều 12, Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế hướng dẫn:

+ Tại Khoản 3 Điều 11 sửa đổi bổ sung Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:

3. Sửa đi, b sung tiết đ.2 điểm đ khoản 2 Điều 2

“đ.2) Khoản tiền do người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ, bảo him không bắt buộc khác có tích y về phí bảo him; mua bảo him hưu trí tự nguyện hoặc đóng góp Quỹ hưu trí tự nguyện cho người lao động.

Trường hợp người sử dụng lao đng mua cho người lao đng sản phẩm bảo hiểm không bắt buc và không có tích lũy về phí bảo hiểm (k cả trường hợp mua bảo him của các doanh nghiệp bảo him không thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam được phép bán bảo him tại Việt Nam) thì khoản tiền phí mua sản phẩm bảo hiểm này không tính vào thu nhập chu thuế thu nhập cá nhân của người lao đng. Bảo hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo him gồm các sản phm bảo him như: bảo him sức khỏe, bảo him tử kỳ (không bao gm sản phm bảo hiểm tử kỳ hoàn phí), ... mà người tham gia bảo hiểm không nhận được tiền phí tích lũy từ việc tham gia bảo hiểm, ngoài khoản tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo him do doanh nghiệp bảo hiểm trả.”

…”

+ Tại Khoản 3 Điều 12 sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:

3. Sửa đổi, b sung điểm n khoản 1 Điều 3

“n) Thu nhp từ bồi thường hp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe; tiền bồi thường tai nạn lao động; tiền bồi thường, h trợ theo quy định của pháp luật về bi thường, h trợ, tái định cư; các khoản bồi thường Nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật. Cụ th trong một số trường hợp như sau:

n.1) Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe là khoản tiền mà cá nhân nhận được do tổ chức bảo him nhân thọ, phi nhân thọ, bảo him sức khỏe trả cho người được bảo him theo thỏa thuận tại hợp đng bảo hiểm đã ký kết. Căn cứ xác định khoản bồi thường này là văn bản hoặc quyết định bồi thường của t chức bảo him hoặc tòa án và chứng từ trả tiền bồi thường...”

+ Tại Khoản 2 Điều 14 sửa đổi, bổ sung Điều 7 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:

2. Sửa đổi, b sung khoản 6 Điều 7

“6. Căn cứ tính thuế đi với tin tích lũy mua bảo hiểm không bt buộc khoản tiền phí tích lũy mua bảo hiểm nhân thọ (không bao gồm bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác do người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động và tỷ lệ khấu trừ 10%.

Trường hợp người sử dụng lao đng mua cho người lao đng bảo him nhân th(không bao gồm bảo hiểm hưu trí tự nguyn), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy v phí bảo him của doanh nghiệp bảo hiểm được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, người lao động chưa phải tính vào thu nhập chịu thuế khi người sử dụng lao động mua bảo him. Đến thời đim đáo hn hp đồng, doanh nghip bảo him có trách nhim khấu tr tiền thuế theo tỷ l 10% trên khoản tiền phí tích lũy tương ứng với phần người sử dng lao đng mua cho người lao đng từ ngày 01 tháng 7 năm 2013. Trường hp khoản phí tích lũy đưc trả nhiều lần thì tiền thuế đưc khấu trừ theo tỷ l 10% tương ứng với từng lần trả tiền phí tích lũy.

Trường hợp người sử dụng lao động mua cho người lao động bảo him nhân thọ (không bao gồm bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam được phép bán bảo him tại Việt Nam thì người sử dụng lao động có trách nhiệm khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo him đã mua hoặc đóng góp trước khi trả lương cho người lao động.

Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm theo dõi riêng phn phí bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bt buộc khác do người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động đ làm căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân.

Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời đơn vị như sau:

Trường hợp nhân viên của Công ty tham gia bảo hiểm nhân thọ và nhận được tiền bồi thường do tổ chức bảo hiểm nhân thọ chi trả cho người được bảo hiểm theo thỏa thuận tại hp đồng bảo hiểm đã ký kết thì khoản thu nhập này được miễn thuế TNCN theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC nêu trên (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 12 Thông tư số 92/2015/TT-BTC).

Trường hp Công ty mua cho người lao động bảo hiểm nhân thọ có tích lũy về phí bảo hiểm thì đến thời điểm đáo hạn hp đồng, Công ty bảo hiểm có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí tích lũy tương ứng với phần Công ty mua cho người lao động theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 111/2013/TT-BTC nêu trên (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 14 Thông tư số 92/2015/TT-BTC).

Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 1 để được hướng dẫn cụ thể.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Một thành viên Chung Am Vina được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TKT
1; CNTK; DTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2).

CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác