Công văn 51132/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền công nuôi gà đẻ trứng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 51132/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền công nuôi gà đẻ trứng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 51132/CT-HTr | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục thuế thành phố Hà Nội | Người ký: | Mai Sơn |
Ngày ban hành: | 05/08/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 51132/CT-HTr |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Người ký: | Mai Sơn |
Ngày ban hành: | 05/08/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
TỔNG
CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51132/CT-HTr |
Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 2015 |
Kính gửi: Công
ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội 2
(Địa chỉ: số nhà 1, ngõ 1 A, tổ 5 khu
Chiến Thắng, thị trấn Xuân Mai,
huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội) MST: 3600224423-080
Trả lời công văn không số ngày 06/7/2015 của Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội 2 (sau đây gọi tắt là Công ty) về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 1 Điều 49 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, quy định về khái niệm hộ kinh doanh:
“1. Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động; không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh ”
Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân:
+ Tại điểm e khoản 1 Điều 3 quy định về các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN:
“e) Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường chưa chế biến thành sản phẩm khác.
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất theo hướng dẫn tại điểm này phải thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
e.1) Có quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, quyền sử dụng mặt nước, quyền thuê mặt nước hợp pháp để sản xuất và trực tiếp tham gia lao động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản.
Trường hợp đi thuê lại đất, mặt nước của tổ chức, cá nhân khác thì phải có văn bản thuê đất, mặt nước theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận khoán trong rừng, chăm sóc, quản lý và bảo vệ rừng với các công ty Lâm nghiệp). Đối với hoạt động đánh bắt thủy sản phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê tàu, thuyền sử dụng vào mục đích đánh bắt và trực tiếp tham gia hoạt động đánh bắt thủy sản (trừ trường hợp đánh bắt thủy sản trên sông bằng hình thức đáy sông" (đáy cá) và không thuộc những hoạt động khai thác thủy sản bị cấm theo quy định của pháp luật).
e.2) Thực tế cư trú tại địa phương nơi diễn ra hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
Địa phương nơi diễn ra hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản theo hướng dẫn này là quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là đơn vị hành chính cấp huyện) hoặc huyện giáp ranh với nơi diễn ra hoạt động sản xuất.
Riêng đối với hoạt động đánh bắt thủy sản thì không phụ thuộc nơi cư trú.
e.3) Các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng đánh bắt thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc mới chỉ sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh và các hình thức bảo quản thông thường khác. ”
+ Tại Điều 8 hướng dẫn. về việc xác định thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công.
- Căn cứ Hợp đồng chăn nuôi gà gia công số 18/CNS2HN/GCGDT/C.P.V.N- 2013 ngày 09/01/2013 ký giữa Công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam - Chi nhánh số 2 tại Hà Nội và Chủ hộ hợp tác chăn nuôi gà gia công - Nguyễn Văn Hải thì:
+ Tại Điều 1 quy định nội dung hợp đồng.
+ Tại Điều 2 quy định trách nhiệm và quyền lợi của các bên.
+ Tại Phụ lục phương pháp tính thu nhập chăn nuôi gia công - gà đẻ trứng.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng chăn nuôi gia công gà đẻ trứng với hộ kinh doanh Nguyễn Văn Hải thì thu nhập từ tiền công nuôi gà đẻ trứng không thuộc đối tượng được miễn thuế TNCN theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC nêu trên.
Khi thanh toán tiền công chăn nuôi gà đẻ trứng cho hộ kinh doanh Nguyễn Văn Hải, Công ty không phải khấu trừ thuế TNCN 10% đối với khoản chi trả này. Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Hải có trách nhiệm kê khai và nộp thuế tại Chi cục thuế nơi phát sinh hoạt động kinh doanh (Chi cục thuế huyện Chương Mỹ).
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội 2 được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây