Công văn 4734/TCT-CS về xử phạt nộp chậm hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4734/TCT-CS về xử phạt nộp chậm hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 4734/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 22/11/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4734/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 22/11/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4734/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2010 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Khánh Hoà
Trả lời Công văn số 5204/CT-THNVDT ngày 25/08/2010 của Cục thuế tỉnh Khánh Hoà về xử phạt nộp chậm hồ sơ khai thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về xử lý vi phạm đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày đối với trường hợp người nộp thuế là cá nhân chủ tài sản kê khai nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,....
- Tại Điều 108 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định:
“ Điều 108. Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế
Người nộp thuế có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế sau đây thì phải nộp đủ số tiền thuế theo quy định và bị phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn:
1. Không nộp hồ sơ đăng ký thuế, không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau chín mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định...”.
- Tại Điều 14, Mục 2, Chương I Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ quy định:
“Điều 14. Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế
Người nộp thuế có hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Điều 108 của Luật Quản lý thuế ngoài việc phải nộp đủ số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận thì còn bị xử phạt theo số lần tính trên số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận như sau:
...a) Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 (chín mươi) ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quy định tại khoản 1,2,3 và khoản 5 Điều 32 của Luật Quản lý thuế, hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 33 của Luật Quản lý thuế...”.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp người nộp thuế nộp tờ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thì bị coi là hành vi trốn thuế, gian lận thuế và bị xử phạt theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ nêu trên.
2. Về nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp đối với trường hợp người nộp thuế là doanh nghiệp.
- Tại khoản 2, Điều 1 Nghị định số 13/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế quy định:
“2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 9 như sau:
5. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với các hành vi:
...b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp”.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp hồ sơ khai thuế đầy đủ, rõ ràng và người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp thì bị phạt mức phạt mức cao nhất không quá 5.000.000 đồng theo quy định tại Nghị định số 13/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
Trường hợp hồ sơ khai thuế có nghi vấn, cơ quan thuế tiến hành thanh tra kiểm tra và người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, nếu kết quả kiểm tra có số thuế phải nộp bằng hoặc nhỏ hơn số thuế đã kê khai thì người nộp thuế bị phạt mức cao nhất không quá 5.000.000 đồng. Trường hợp kết quả kiểm tra có số thuế phải nộp lớn hơn so với số thuế đã kê khai sẽ bị xử phạt về hành vi trốn thuế theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 14 Nghị định số 98/2007/NĐ-CP nêu trên.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế được biết./.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây