Công văn 4646/TCHQ-CNTT về tổ chức triển khai thực hiện Thông tư số 80/2004/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 4646/TCHQ-CNTT về tổ chức triển khai thực hiện Thông tư số 80/2004/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 4646/TCHQ-CNTT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan | Người ký: | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành: | 27/09/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4646/TCHQ-CNTT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành: | 27/09/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4646/TCHQ-CNTT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2004 |
Kính gửi: Cục Hải quan các Tỉnh, Thành phố
Để triển khai thực hiện việc cấp mã số thuế theo Thông tư số 80/2004/TT-BTC ngày 13/08/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 4/4/1998 của Thủ tướng Chính phủ qui định về mã số đối tượng nộp thuế, Tổng cục Hải quan hướng dẫn các đơn vị thực hiện như sau:
I. Hướng dẫn chung
1. Kể từ ngày 01/10/2004, Thông tư 80/2004/TT-BTC có hiệu lực thi hành, việc cấp “giấy chứng nhận đăng ký thuế” có "Đăng ký mã số xuất nhập khẩu" cho các tổ chức, cá nhân có đăng ký hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu và các trường hợp cần thay đổi thông tin trên “giấy chứng nhận đăng ký mã số xuất nhập khẩu” đã được Tổng cục Hải quan cấp trước ngày 01/10/2004 theo Thông tư 07/2001/TT-TCHQ ngày 08/10/2001 đều do cơ quan Thuế thực hiện.
2. “giấy chứng nhận đăng ký mã số xuất nhập khẩu” theo Thông tư 07/2001/TT-TCHQ ngày 8/10/2001 của Tổng cục Hải quan đã cấp trước ngày 01/10/2004 hoặc “Giấy chứng nhận đăng ký thuế” có “đăng ký mã số xuất nhập khẩu” do cơ quan Thuế cấp theo Thông tư 80/2004/TT-BTC được sử dụng làm thủ tục hải quan trên phạm vi toàn quốc.
3. Việc kiểm tra “giấy chứng nhận đăng ký thuế” hoặc “giấy chứng nhận đăng ký mã số xuất nhập khẩu” của cơ quan Hải quan do các tổ chức, cá nhân xuất trình khi làm thủ tục hải quan, phải tiến hành đồng thời với việc tra cứu, kiểm tra thông tin về mã số thuế và trạng thái đối tượng nộp thuế trên chương trình phần mềm "Xử lý và thu thập dữ liệu tờ khai hải quan". Đối với các tổ chức, cá nhân có đăng ký hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu thì trên “giấy chứng nhận đăng ký thuế”, tại mục “Đăng ký mã số xuất nhập khẩu” có ghi dòng chữ "Chứng nhận đăng ký mã số xuất nhập khẩu".
4. Trường hợp kiểm tra mã số thuế của tổ chức cá nhân (có đăng ký hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu) trong chương trình "Xử lý và thu thập dữ liệu tờ khai hải quan" không có, thì yêu cầu tổ chức, cá nhân xuất trình “giấy chứng nhận đăng ký thuế” hoặc “giấy chứng nhận đăng ký mã số xuất nhập khẩu” bản gốc, sau đó báo cáo về Tổng cục Hải quan (bằng văn bản về Cục CNTT & Thống kê Hải quan qua số FAX 04.8725949) để kiểm tra, hướng dẫn.
5. Trạng thái của các tổ chức, cá nhân có đăng ký hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu trong chương trình "Xử lý và thu thập dữ liệu tờ khai hải quan" tại một thời điểm tra cứu chỉ có một trong các trạng thái mang mã:
“00”: Hoạt động bình thường
“01”: Ngừng hoạt động, đóng mã số thuế
“02”: Chuyển địa điểm kinh doanh từ tỉnh, thành phố này sang tỉnh, thành phố khác nhưng chưa đăng ký với Cục Thuế tỉnh, thành phố chuyển đến.
“03”: Ngừng hoạt động, không đóng mã số thuế
“04”: Thông báo mã số thuế tạm
“05”: Tạm ngừng hoạt động do sở Kế hoạch - Đầu tư cho phép.
II. Hướng dẫn chi tiết về quản lý mã số thuế đối với các cục Hải quan tỉnh, thành phố.
1. Đối với cấp Chi cục Hải quan
- Khi tổ chức, cá nhân tiến hành khai báo, làm thủ tục Hải quan, ngoài việc kiểm tra tính hợp lệ của “giấy chứng nhận đăng ký thuế” hoặc “giấy chứng nhận đăng ký mã số xuất nhập khẩu” theo qui định, cán bộ hải quan tiếp nhận thủ tục hải quan phải tiến hành kiểm tra trạng thái của tổ chức, cá nhân trên chương trình “Xử lý và thu thập dữ liệu tờ khai hải quan" và chỉ tiến hành làm thủ tục hải quan đối với các tổ chức, cá nhân khi kiểm tra có trạng thái mang mã “00”, không tiến hành làm thủ tục hải quan đối với tổ chức, cá nhân khi kiểm tra có trạng thái mang các mã: “01, 02, 03, 04, 05”.
- Tiếp nhận thông tin về mã số thuế của các tổ chức, cá nhân có đăng ký hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu do Cục Hải quan chuyển xuống qua đường điện tử và sử dụng thống nhất hệ thống mã số này trong các hoạt động nghiệp vụ hải quan.
2. Đối với cấp Cục Hải quan tỉnh, thành phố:
- Tổ chức bảo quản, lưu trữ các hồ sơ, dữ liệu về cấp mã số do đơn vị đã cấp trước ngày 01/10/2004.
- Tiếp nhận thông tin về mã số thuế của các tổ chức, cá nhân có đăng ký hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan chuyển xuống qua đường điện tử, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu tại Cục; đôn đốc các đơn vị trực thuộc hàng ngày nhận thông tin mã số doanh nghiệp để tác nghiệp. Khi phát hiện các thông tin nhận về chưa hợp lệ thì tiến hành nhận lại từ Tổng cục Hải quan.
- Cung cấp thông tin doanh nghiệp giải thể, bỏ trốn do đơn vị phát hiện gửi về Tổng cục Hải quan (Cục CNTT & Thống kê Hải quan) để tổng hợp, theo dõi.
III. Tổ chức thực hiện
1. Thông tin về mã số thuế của tổ chức, cá nhân có đăng ký hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu giữa Tổng cục Hải quan (cục CNTT & Thống kê Hải quan) và các Cục Hải quan tỉnh, thành phố, các Chi cục Hải quan; giữa Tổng cục Hải quan và Tổng cục Thuế được truyền dưới dạng dữ liệu điện tử.
2. Vụ Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu kiểm tra thông tin về tổ chức, cá nhân có đăng ký hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu khi làm thủ tục đóng mã số thuế, trên hệ thống "Chương trình quản lý mã số thuế" mỗi ngày hai lần vào đầu giờ làm việc buổi sáng và chiều; Căn cứ vào danh sách tổ chức, cá nhân xin làm thủ tục đóng mã số thuế, do Tổng cục Thuế truyền sang hàng ngày, tổ chức hướng dẫn Cục Hải quan các địa phương:
+ Thực hiện xác nhận tình trạng nợ thuế của các đối tượng thuộc diện đóng mã số thuế, gửi về Tổng cục Hải quan (Vụ Kiểm tra thu thuế XNK) để tổng hợp.
- Đôn đốc các đối tượng nộp thuế thực hiện cam kết trả nợ thuế.
+ Sử dụng mã số thuế và tên đối tượng nộp thuế để theo dõi tình hình nợ đọng thuế của từng đối tượng.
Trên cơ sở tổng hợp dữ liệu nợ thuế và cam kết trả nợ thuế của các tổ chức, cá nhân đã có xác nhận của các Cục Hải quan địa phương, cập nhật dữ liệu vào "Chương trình quản lý mã số thuế" trong thời hạn không quá 5 ngày kể từ khi kiểm tra thông tin có trên hệ thống của "Chương trình quản lý mã số thuế".
3. Các cục Hải quan tỉnh, thành phố, các Chi cục Hải quan cửa khẩu và tương đương, hàng ngày kiểm tra, cập nhật thông tin về tổ chức và cá nhân đăng ký mã số thuế có hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu trên "Chương trình Xử lý và thu thập dữ liệu tờ khai hải quan", trong trường hợp không truyền nhận được số liệu thì báo cáo về Tổng cục Hải quan (bằng văn bản về Cục CNTT & Thống kê Hải quan qua số máy FAX 04.8725949) để kiểm tra khắc phục.
Tổng cục Hải quan hướng dẫn để các đơn vị biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị báo cáo về Tổng cục để kịp thời xử lý./.
|
KT/
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây