Công văn 4611/BNG-LS năm 2020 về triển khai Thỏa thuận về Quy trình nhập cảnh ngắn ngày với Hàn Quốc do Bộ Ngoại giao ban hành
Công văn 4611/BNG-LS năm 2020 về triển khai Thỏa thuận về Quy trình nhập cảnh ngắn ngày với Hàn Quốc do Bộ Ngoại giao ban hành
Số hiệu: | 4611/BNG-LS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Ngoại giao | Người ký: | Tô Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 29/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4611/BNG-LS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Ngoại giao |
Người ký: | Tô Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 29/12/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
NGOẠI GIAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4611/BNG-LS |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2020 |
Kính gửi: |
- Các Bộ: Y tế;
Công an; Giao thông Vận tải; Quốc phòng; |
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc đàm phán với các nước về Quy trình nhập cảnh ngắn ngày (công văn số 3039/VPCP-QHQT ngày 06/11/2020) và tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, nhà đầu tư Hàn Quốc (công văn số 9414/VPCP-QHQT ngày 10/11/2020), ngày 04/12/2020, Bộ Ngoại giao và Đại sứ quán Hàn Quốc đã thống nhất Thỏa thuận trên nguyên tắc có đi có lại về áp dụng quy trình nhập cảnh ngắn ngày cho người từ nước này nhập cảnh nước kia. Quy trình này bắt đầu được áp dụng từ ngày 01/01/2021 (Quy trình đã thống nhất với phía Hàn Quốc gửi kèm theo).
Để triển khai thực hiện Thỏa thuận này, Bộ Ngoại giao xin hướng dẫn như sau:
1. Thỏa thuận quy định theo hướng mỗi Bên sẽ áp dụng Quy trình nhập cảnh ngắn ngày của nước mình cho người từ nước Bên kia nhập cảnh. Cụ thể Việt Nam sẽ áp dụng các hướng dẫn hiện hành của ta (về đối tượng được phép nhập cảnh; quy trình xin phép nhập cảnh; hướng dẫn y tế cho người nhập cảnh) đối với người từ Hàn Quốc nhập cảnh Việt Nam và ngược lại.
2. Người từ Hàn Quốc nhập cảnh Việt Nam ngắn ngày (dưới 14 ngày), cần tuân thủ:
a. Về đối tượng, phải đáp ứng đồng thời các tiêu chí: (i) Công dân Hàn Quốc hoặc nước thứ ba xuất phát từ Hàn Quốc nhập cảnh Việt Nam với các mục đích: nhà đầu tư, chuyên gia, nhà quản lý doanh nghiệp và thân nhân của những người này; (ii) Dự kiến lưu trú tại Việt Nam ngắn hạn (dưới 14 ngày).
Thỏa thuận này chưa áp dụng đối với người nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ.
b. Về việc lên máy bay, nhập cảnh và giám sát, theo dõi y tế sau khi nhập cảnh Việt Nam, thực hiện theo hướng dẫn y tế phòng, chống dịch Covid-19 đối với người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam làm việc ngắn ngày (dưới 14 ngày), ban hành kèm theo công văn số 4674/BYT-MT ngày 31/8/2020 với một số điểm chính:
- Người được áp dụng Quy trình này không phải cách ly y tế tập trung, nhưng được giám sát và theo dõi y tế trong suốt thời gian ở Việt Nam;
- Trước khi lên máy bay, khách phải xuất trình Giấy xét nghiệm âm tính với Sars-Cov-2 (thời gian xét nghiệm từ 3-5 ngày trước ngày nhập cảnh). Sau khi nhập cảnh, khách phải xét nghiệm lần thứ 2 và được làm việc ngay sau khi có kết quả âm tính với vi-rút Sars-Cov-2;
- Khách phải tuân thủ chương trình làm việc đã được duyệt trước, tránh tiếp xúc ra cộng đồng hoặc di chuyển ngoài chương trình này. Người tiếp xúc trực tiếp tại Việt Nam sẽ được theo dõi sức khỏe thường xuyên;
- Khách được xét nghiệm 2 ngày/lần trong suốt thời gian ở Việt Nam và xét nghiệm trước khi rời Việt Nam 01 ngày.
c. Về thủ tục đề nghị xét duyệt nhập cảnh
Người có nhu cầu nhập cảnh cần thực hiện theo các bước:
+ Cơ quan, tổ chức mời đón khách làm thủ tục đề nghị xét duyệt cho người nước ngoài (bao gồm cả trường hợp đã có hoặc chưa có thị thực, thẻ tạm trú) nhập cảnh Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an (theo Hướng dẫn của Bộ Công an ban hành kèm theo công văn số 3374/BCA-QLXNC ngày 02/10/2020);
+ Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an xét duyệt nhân sự và thông báo cho Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực;
+ Khách nhận thị thực tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
+ Khách sử dụng thị thực này để mua vé trên các chuyến bay thương mại thường lệ nhập cảnh Việt Nam;
+ Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài sẽ cấp thư xác nhận về việc khách thuộc diện nhập cảnh theo Quy trình đi lại ngắn ngày, phục vụ việc phân luồng khách khi đến Việt Nam.
* Trong trường hợp khẩn cấp, phù hợp với quy định tại Điều 18, Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài năm 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2019, khách được xem xét cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế.
3. Căn cứ theo diễn biến dịch bệnh, các Bên xem xét, quyết định việc điều chỉnh Quy trình cho phép người nhập cảnh (điểm 2 của công văn này đối với người nhập cảnh Việt Nam từ Hàn Quốc) và thông báo cho các đối tượng ưu tiên biết, thực hiện.
Trên cơ sở Quy trình cơ bản mà hai Bên đã thống nhất, các cơ quan chức năng Hàn Quốc sẽ tiếp tục hướng dẫn chi tiết về thủ tục, quy trình đối với người từ Việt Nam nhập cảnh và được hưởng quy chế đi lại ngắn ngày của Hàn Quốc.
4. Bộ Ngoại giao xin chuyển kèm theo danh sách các cơ sở y tế được phía Hàn Quốc thông báo đủ điều kiện xét nghiệm và cấp Giấy thông báo kết quả xét nghiệm vi-rút Sars-Cov-2 để các cơ quan biết, thông báo cho các đơn vị liên quan theo dõi.
Bộ Ngoại giao xin thông báo để Quý Cơ quan phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Quy trình thống nhất ngày 03 tháng 12 năm 2020
QUY TRÌNH NHẬP CẢNH NGẮN NGÀY GIỮA VIỆT NAM VÀ HÀN QUỐC
Thông cáo báo chí với nội dung dự kiến như sau:
“Trên cơ sở có đi có lại, Việt Nam và Hàn Quốc đã thống nhất về việc áp dụng quy trình đi lại ngắn ngày (còn gọi là Quy chế đi lại ưu tiên cho người từ Hàn Quốc nhập cảnh Việt Nam dưới 14 ngày và Phương án đi lại đặc biệt cho người từ Việt Nam nhập cảnh Hàn Quốc), bắt đầu từ ngày 01/01/2021.
Quy trình này cho phép các trường hợp ưu tiên của một Bên nhập cảnh Bên kia với thời hạn lưu trú ngắn ngày để thực hiện một số hoạt động ưu tiên như đầu tư, thương mại, chuyên gia.v.v. ...mà không phải cách ly tập trung.
Để đảm bảo việc phòng chống dịch, trước khi nhập cảnh, người nhập cảnh phải có kết quả xét nghiệm âm tính với Sars-Cov-2 và tiến hành theo dõi sức khỏe, đo nhiệt độ. Sau khi nhập cảnh, người nhập cảnh sẽ tiếp tục phải xét nghiệm, kiểm tra và theo dõi sức khỏe thường xuyên và chỉ được thực hiện các hoạt động theo chương trình làm việc đã được cơ quan có thẩm quyền của Bên tiếp nhận phê duyệt.
Các cơ quan chức năng của Việt Nam và Hàn Quốc sẽ hướng dẫn cụ thể về đối tượng, điều kiện, nguyên tắc và các bước thực hiện Quy trình đi lại ngắn ngày giữa hai Bên"
B. NỘI DUNG QUY TRÌNH ĐI LẠI NGẮN NGÀY GIỮA VIỆT NAM VÀ HÀN QUỐC
I. |
VỀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG |
|
|
Đối với người từ Hàn Quốc nhập cảnh Việt Nam |
Đối với người từ Việt Nam nhập cảnh Hàn Quốc |
1. |
Người nước ngoài (bao gồm công dân Hàn Quốc hoặc nước thứ ba), nhập cảnh Việt Nam với các mục đích: nhà đầu tư, chuyên gia, nhà quản lý doanh nghiệp và thân nhân của những người này. |
Người nước ngoài (bao gồm công dân Việt Nam hoặc nước thứ ba) nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích hoạt động quan trọng, đã được cấp giấy chứng nhận miễn cách ly. |
2. |
Dự kiến lưu trú tại Việt Nam ngắn hạn, không nhập cảnh với mục đích làm việc, cư trú dài hạn tại Việt Nam. |
Người có các tư cách lưu trú tại Hàn Quốc sau đây: jB-1(miễn thị thực) kB-2(không thị thực, trừ thuyền viên/trường hợp được cho phép lên bờ khẩn cấp) lC-1 (thị thực phóng viên tạm trú) mC-3(thị thực lưu trú ngắn hạn) nC-4(thị thực làm việc ngắn hạn) oD-7(thị thực làm việc tại chi nhánh công ty tại Hàn Quốc) pD-8(thị thực hợp tác đầu tư) qD-9(thị thực kinh doanh thương mại) |
II |
NGUYÊN TẮC CHUNG |
|
|
Đối với người từ Hàn Quốc nhập cảnh Việt Nam |
Đối với nguôi từ Việt Nam nhập cảnh Hàn Quốc |
1 |
Người nhập cảnh không phải cách ly đủ 14 ngày, song phải tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định về phòng, chống dịch Covid-19, đảm bảo an toàn cho bản thân và những người tiếp xúc, không để lây nhiễm chéo trong quá trình làm việc và không lây nhiễm ra cộng đồng. |
|
2 |
Những người tiếp xúc trực tiếp với người nhập cảnh phải thực hiện tự theo dõi sức khỏe. Khi có một trong các biểu hiện: sốt, ho, đau rát họng hoặc khó thở thì thông báo cho cơ quan quản lý và y tế địa phương. |
- Đối tượng được miễn cách ly phải tuân thủ các nguyên tắc phòng chống dịch, thực hiện đúng theo Bản kế hoạch hoạt động trong thời gian miễn cách ly và trong trường hợp cần thiết, nghiêm túc thực hiện các biện pháp cách ly của Cơ quan phòng chống dịch Hàn Quốc. |
3 |
Người nhập cảnh phải có bảo hiểm y tế quốc tế hoặc được cơ quan, tổ chức mời, đón tại Việt Nam cam kết chi trả chi phí điều trị trong trường hợp bị mắc Covid-19. Khuyến cáo nhập cảnh trước thời gian làm việc dự kiến 01 ngày để thực hiện các quy định liên quan đến giám sát y tế. |
- Người nhập cảnh phải tham gia bảo hiểm y tế tư nhân (bao gồm bảo hiểm du lịch chi trả chi phí y tế phát sinh trong thời gian lưu trú tại Hàn Quốc) khi nhập cảnh vào Hàn Quốc trừ trường hợp người nhập cảnh đang tham gia chế độ bảo hiểm công của Hàn Quốc như Bảo hiểm y tế xã hội, Bảo hiểm y tế quốc gia.v.v...tại thời điểm nhập cảnh vào Hàn Quốc. |
4 |
Toàn bộ chi phí cho việc cách ly, phương tiện đưa đón, xét nghiệm Covid-19 do cơ quan, tổ chức mời, đón người nhập cảnh chi trả. |
- Chính phủ Hàn Quốc sẽ chi trả chi phí cho việc xét nghiệm Covid-19 đối với người nhập cảnh tại sân bay (tuy nhiên, có thể có thay đổi tùy theo hướng dẫn của Cơ quan phòng chống dịch Hàn Quốc). - Người nhập cảnh tiến hành xét nghiệm PCR với virus SARS-Cov-2 khi nhập cảnh vào Hàn Quốc và lưu trú tại địa điểm do Cơ quan phòng chống dịch Hàn Quốc chỉ định trong vòng tối đa 2 ngày 1 đêm cho đến khi có kết quả xét nghiệm. |
5 |
Sau 14 ngày kể từ ngày nhập cảnh, nếu khách nhập cảnh tiếp tục có nhu cầu ở lại Việt Nam và kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 âm tính thì được xem xét hoạt động bình thường. |
Trường hợp đã đạt được mục đích để được miễn cách ly và đã kết thúc thời gian miễn cách ly, người nhập cảnh sẽ phải ngay lập tức xuất cảnh, hoặc phải cách ly tại nhà hoặc tại cơ sở cách ly tập trung trong khoảng thời gian còn lại cho đến khi đủ 14 ngày* kể từ khi nhập cảnh. *Thời gian miễn cách ly và thời gian cách ly được tính bắt đầu từ ngày tiếp theo ngày nhập cảnh vào Hàn Quốc |
III |
QUY TRÌNH TỪNG BƯỚC CỤ THỂ |
|
|
Đối với người từ Hàn Quốc nhập cảnh Việt Nam |
Đối với người từ Việt Nam nhập cảnh Hàn Quốc |
|
- Bước 1: Trước khi vào Việt Nam + Cơ quan, tổ chức mời đón khách phải xây dựng phương án làm việc, địa điểm lưu trú, phương tiện đưa đón, cách ly cụ thể cho khách nhập cảnh, phương án đảm bảo an toàn phòng, chống Covid-19. Chương trình làm việc, địa điểm lưu trú phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan của Việt Nam phê duyệt. + Cơ quan, tổ chức mời đón khách làm thủ tục với Cục Quản lý xuất nhập cảnh để được duyệt, cấp thị thực theo quy định. Khách nhận thị thực tại Cơ quan đại diện Việt Nam tại Hàn Quốc và sử dụng thị thực này để mua vé trên các chuyến bay thương mại thường lệ để nhập cảnh Việt Nam. Cơ quan đại diện Việt Nam tại Hàn Quốc sẽ ghi chú trên thị thực về việc khách thuộc diện nhập cảnh theo Quy trình đi lại ngắn ngày, phục vụ việc phân luồng khách khi đến Việt Nam. + Người nhập cảnh được xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Real time - PCR tại cơ quan y tế có thẩm quyền trong 3-5 ngày trước lên máy bay vào Việt Nam và có kết quả xét nghiệm âm tính. |
- Bước 1: Trước khi vào Hàn Quốc + Doanh nghiệp/tổ chức Hàn Quốc đăng ký với Trung tâm hỗ trợ tổng hợp xuất nhập cảnh cho doanh nhân để cấp giấy chứng nhận miễn cách ly cho người nước ngoài nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích hoạt động quan trọng. + Khi tiến hành đăng ký giấy chứng nhận miễn cách ly, lập và nộp Bản kế hoạch hoạt động trong thời gian miễn cách ly. + Người nhập cảnh thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2 trong 3-5 ngày trước khi xuất cảnh từ Việt Nam và lấy Giấy chứng nhận kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2. |
|
- Bước 2: Mua vé và lên máy bay + Khi mua vé: Người nhập cảnh phải xuất trình: (i) Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu còn giá trị ít nhất 06 tháng; (ii) Thị thực Việt Nam cấp theo chương trình làm việc được phê duyệt; + Khi lên máy bay: Các giấy tờ nêu trên cùng với Giấy chứng nhận có kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Real time - PCR tại cơ quan y tế có thẩm quyền trong 3-5 ngày trước khi lên máy bay. |
- Bước 2: Mua vé và lên máy bay
|
|
- Bước 3: Tại cửa khẩu nhập cảnh Người nhập cảnh cần: + Xuất trình kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2. + Khai báo y tế điện tử, đo thân nhiệt. Nếu có biểu hiện nghi ngờ mắc bệnh thì được cách ly y tế ngay. + Yêu cầu sử dụng ứng dụng giám sát y tế điện tử (Bluezone) khi ở Việt Nam. + Được phân làn riêng theo thông tin ghi chú trên thị thực, được cơ quan, tổ chức mời, đón tại Việt Nam đưa về nơi lưu trú đã được phê duyệt. |
- Bước 3: Tại cửa khẩu nhập cảnh Người nhập cảnh cần: + Xét nghiệm SARS-CoV-2 khi nhập cảnh và chờ cho đến khi có kết quả xét nghiệm (tối đa 2 ngày 1 đêm). + Tải ứng dụng Chẩn đoán tại nhà của Bộ Y tế và Phúc lợi xã hội Hàn Quốc khi nhập cảnh. |
|
- Bước 4: Tại nơi lưu trú Người nhập cảnh cần: + Lưu trú tại chỗ ở riêng biệt (khách sạn, nơi lưu trú do doanh nghiệp thu xếp, cơ sở lưu trú khác) được phê duyệt và đảm bảo việc giám sát y tế, không tiếp xúc với cộng đồng. + Lấy mẫu, xét nghiệm SARS- CoV-2 bằng kỹ thuật Real time - PCR khi về đến nơi lưu trú. Sau khi có kết quả xét nghiệm âm tính với Covid-19, người nhập cảnh được phép làm việc tại địa phương và được thực hiện lịch trình làm việc đã được phê duyệt trước được xét nghiệm 2 ngày/lần trong thời gian lưu trú tại Việt Nam. |
- Bước 4: Tại nơi lưu trú Người nhập cảnh cần: + Người nhập cảnh được miễn cách ly không sử dụng phương tiện giao thông công cộng trong thời gian được miễn cách ly. + Người nhập cảnh được miễn cách ly thực hiện đúng theo Bản kế hoạch hoạt động trong thời gian miễn cách ly đã nộp cho phía Hàn Quốc. + Hàng ngày, người nhập cảnh phải nhập thông tin về tình hình sức khỏe vào ứng dụng Chẩn đoán tại nhà đã tải khi nhập cảnh và giữ liên lạc với Trung tâm hỗ trợ để xác nhận về tình trạng sức khỏe. + Trong thời gian miễn cách ly, người nhập cảnh được miễn cách ly tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc về phòng chống dịch cho cá nhân, tổ chức của Cơ quan phòng chống dịch Hàn Quốc như các nguyên tắc về giữ gìn vệ sinh cá nhân, cách ly xã hội v.v... + Các doanh nghiệp/tổ chức Hàn Quốc chịu trách nhiệm quản lý, đảm bảo người nhập cảnh được miền cách ly tuân thủ nghiêm ngặt các nội dung chú ý được nêu trong Giấy chứng nhận miễn cách ly. |
|
- Bước 5: Một (01) ngày trước khi xuất cảnh Việt Nam Người nhập cảnh phải lấy mẫu xét nghiệm lần cuối 01 ngày trước khi rời khỏi Việt Nam để có phương án cách ly, dự phòng cho các đối tượng tiếp xúc trong suốt quá trình làm việc tại Việt Nam. |
|
|
*Ngoài quy trình các bước cơ bản nêu trên, người từ Hàn Quốc nhập cảnh vào Việt Nam theo Quy trình này phải tuân thủ các hướng dẫn liên quan của Bộ Y tế Việt Nam (khi tiếp xúc, di chuyển, tại nơi làm việc...). |
|
C. ĐỐI VỚI KHÁCH NGOẠI GIAO, CÔNG VỤ
Đối với người nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ, trong đó có những người từ cấp Thứ trưởng và tương đương trở lên, hai Bên sẽ tiếp tục trao đổi, tiến tới áp dụng quy trình đi lại ngắn ngày trên cơ sở có đi có lại, tạo thuận lợi tối đa cho chuyến thăm, đồng thời đảm bảo các nguyên tắc về việc phòng chống dịch bệnh Covid 19.
Căn cứ theo diễn biến dịch bệnh tại mỗi nước, các Bên xem xét và quyết định việc điều chỉnh các nội dung hướng dẫn tại Mục B cho phù hợp (bao gồm việc nới lỏng hay thắt chặt các biện pháp kiểm dịch, mở rộng hoặc thu hẹp đối tượng được áp dụng Quy trình này). Khi có thay đổi, mỗi Bên sẽ thông báo ngay cho Bên kia về những điều chỉnh này để triển khai, thực hiện./.
Cơ quan đại diện Việt Nam
tại.../Embassy |
|
Tới:
Các cơ quan liên quan
To whom it may concern
Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại ....xin thông báo người có các thông tin cá nhân sau:
The Embassy/Consulate General of Vietnam in...has the honor to inform that the person with the following details:
Ông/bà:
Mr/Ms:
Ngày sinh:
Date of birth:
Số hộ chiếu:
Passport number:
Quốc tịch:
Nationality:
Thị thực số:
Visa number:
Có giá trị từ:
Valid from ... to …
Nhập cảnh Việt Nam với mục đích:
Entry to Vietnam for:
được hưởng Quy chế đi lại ưu tiên sau khi nhập cảnh.
is subject to Short-term visit privileges when arrived to Vietnam.
|
TL. ĐẠI SỨ/TỔNG LÃNH SỰ FOR AMBASSADOR/CONSUL GENERAL ………………….. (ký, đóng dấu) |
[Thông báo số 2020-30 của Cơ quan Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh]
THÔNG BÁO THAY ĐỔI CƠ QUAN XÉT NGHIỆM COVID-19 |
Xin thông báo nội dung thay đổi cơ quan y tế có thể tiến hành xét nghiệm Covid-19 như sau.
O Hủy chỉ định một cơ quan xét nghiệm.
* Lý do: Cơ quan này thông báo ngừng kinh doanh.
Ngày 27 tháng 10 năm 2020
Giám đốc Cơ quan Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh
- HỦY CHỈ ĐỊNH CƠ QUAN XÉT NGHIỆM COVID-19 (TỔNG SỐ: 01 CƠ QUAN) -
[Cơ quan được ủy thác xét nghiệm: 01 cơ quan]
STT |
Khu vực |
Tên cơ quan |
Địa chỉ |
Số điện thoại liên hệ |
1 |
Busan |
Quỹ Y tế Samkwang - Trung tâm Busan |
Tầng 7, Tòa KJ Building, số 178 Jeonpo- daero, Busanjin-gu, Busan |
1661-5117 |
THAM KHẢO |
|
CƠ QUAN ĐƯỢC TIẾN HÀNH XÉT NGHIỆM COVID-19 (Tổng số: 112 cơ quan, tính đến ngày 27/10/2020) |
[Cơ quan được ủy thác xét nghiệm: 16 cơ quan]
|
Khu vực |
Tên cơ quan |
Địa chỉ |
Số điện thoại liên hệ |
1 |
Seoul (6) |
Tổ chức Y tế Samkwang |
Đường 41, Baumoe-ro 41-gil, Seocho-gu, Seoul |
02-3497-5100 |
2 |
Phòng khám Seegene thuộc Tổ chức Y tế Seegene |
Số 320, Cheonho-daero, Seongdong-gu, Seoul |
1566-6500 |
|
3 |
Phòng khám Youtoo thuộc Tổ chức Y tế Jangwon |
Tòa Jangwon Building, số 68, Geoma-ro Songpa-gu Seoul |
02-910-2100 |
|
4 |
Tổ chức Y tế Korea Clinical Laboratory |
Số 71, Seongnae-ro, Gangdong-gu, Seoul |
02-517-1728 |
|
5 |
Phòng khám xét nghiệm chẩn đoán BGK |
Tầng 9, tòa MG Building, số 89 Seongsu 2-ro, Seongdong-gu, Seoul |
070-4755-9780 |
|
6 |
Phòng xét nghiệm Trung tâm của Hiệp hội Quản lý Y tế Hàn Quốc |
Số 372, Hwagok-ro, Gangseo-gu, Seoul |
02-3662-1107 |
|
7 |
Busan (1) |
Phòng khám Seegene Busan |
Số 297. Jungang-daero, Dong-gu. Busan |
1566-6500 |
8 |
Incheon (1) |
Phòng xét nghiệm EONE Laboratories |
Số 291 Harmony-ro, Yeonsu-gu, Incheon (13- 49 Songdo-dong) |
1600-0021 |
9 |
Daegu (1) |
Trung tâm Xét nghiệm Daegu-Gyeongbuk của Tổ chức Y tế Seegene |
Số 2619 Daleubeol-daero, Suseong-gu, Daegu |
1566-6500 |
10 |
Gyeonggi (6) |
Viện Khoa học Y tế Seoul (Seoul Clinical Laboratories. SCL) |
Tòa A, Heungdeok IT valley, 13, Heungdeok 1-ro, Giheung-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do |
1800-0119 |
11 |
Tổ chức Y tế Green Clinical (GC Labs) |
Số 107, Ihyeonro 30beon-gil, Giheng-gu, Yongin-Si, Gyeonggi-do |
1566-0131 |
|
12 |
Phòng xét nghiệm y tế của tổ chức LabGenomics |
Số 375 Pangyo-ro, Bundang-gu, Seongnam-si, Gyeonggi-do |
031-628-0700 |
|
13 |
Phòng khám SQ Lab |
Tòa Seonham Building, số 53-21, Dongbaekjungang-ro (Jungdong), Giheung-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do |
031-283-9270 |
|
14 |
Tổ chức Y tế Shinwon |
Số 13-8, Soha-ro 109gil, Gwangmyeong-si, Gyeonggi-do |
1899-1510 |
|
15 |
Phòng khám TCM Lab |
Tầng 2-3 Tòa Choice Building, số 7 Soetgol- ro, Bundang-gu, Seongnam-si, Gyeonggi-do |
031-698-2728 |
|
16 |
Chungbuk (1) |
Viện nghiên cứu Lao phổi |
Số 168-5, Osongsaengmyeong4-ro, Osong-eup, Heungdeok-gu, Cheongju-si Chungcheongbuk-do |
043-249-4950 |
[Cơ quan y tế: 96 cơ quan]
|
Khu vực |
Tên cơ quan |
Địa chỉ |
Số điện thoại liên hệ |
1 |
Seoul (32) |
Bệnh viện Seoul St.Mary’s Hospital thuộc Đại học Korea Catholic |
Số 222 Banpo-daero, Seocho-gu, Seoul |
1588-1511 |
2 |
Bệnh viện Eunpyeong St. Mary's Hospital thuộc Đại học Y Catholic |
Số 1021 Tongil-ro, Eimpyeong-gu, Seoul |
1811-7755 |
|
3 |
Bệnh viện Đại học Kyunghee tại Gangdong |
Số 892, Dongnam-ro, Gangdong-gu, Seoul |
1577-5800 |
|
4 |
Bệnh viện Samsung tại Gangbuk |
Số 29, Saemunan-ro, Jongro-gu, Seoul |
1599-8114 |
|
5 |
Bệnh viện Guro thuộc Đại học Korea |
Số 148, Gurodong-ro, Guro-gu, Seoul |
02-2626-1114 |
|
6 |
Bệnh viện Anam thuộc Đại học Korea |
Số 73, Goryeo-daero, Seongbuk-gu, Seoul |
1577-0083 |
|
7 |
Trung tâm Y tế Quốc gia |
Số 245, Eulji-ro, Jonggu, Seoul |
02-2260-7114 |
|
8 |
Bệnh viện Samsung Seoul |
Số 81 Ilwon-ro, Gangnam-gu, Seoul |
02-3410-2114 |
|
9 |
Bệnh viện Đại học Quốc gia Seoul |
Số 101 Daehak-ro, Jongro-gu, Seoul |
1588-5700 |
|
10 |
Trung tâm Y tế Asan Seoul |
Số 88, Olympic-ro 43 gil, Songpa-gu, Seoul |
1688-7575 |
|
11 |
Trung tâm Y tế Boramae Seoul |
Số 20, Boramae-ro 5-gil, Dongjak-gu, Seoul |
02-870-2114 |
|
12 |
Trung tâm Y tế Seoul |
Số 156, Shinnae-ro, Jungrang-gu, Seoul |
02-2276-7000 |
|
13 |
Bệnh viện Đại học Soon Chun Hyang tại Seoul |
Số 59, Daesagwan-ro, Yongsan-gu, Seoul |
02-709-9114 |
|
14 |
Bệnh viện Gangnam Severance thuộc Đại học Y Yonsei |
Số 211 Eonju-ro, Gangnam-gu, Seoul |
1599-6114 |
|
15 |
Bệnh viện Severance thuộc Đại học Y Yonsei |
Số 50-1 Yonsei-ro, Seomundae-gu, Seoul |
1599-1004 |
|
16 |
Bệnh viện Mokdong thuộc Đại học Y Ewha |
Số 1071, Anyangcheon-ro, Yangcheon-gu, Seoul |
1666-5000 |
|
17 |
Bệnh viện Sanggye Paik thuộc Đại học Inje |
Dongil-ro 1342, Nowon-gu, Seoul |
02-950-1114 |
|
18 |
Bệnh viện Gangnam Seongshim thuộc Đại học Hallym |
Singil-rol, Yeongdeung-po, Seoul |
02-829-5114 |
|
19 |
Bệnh viện H+ Yangji |
Số 1636, Nambusunhwan-ro, Gwanakgu, Seoul |
1877-8875 |
|
20 |
Bệnh viện Đại học Kyunghee |
Số 23, Kyungheedae-ro, Dongdaemun-gu, Seoul |
02-958-8114 |
|
21 |
Bệnh viện Đại học Chung-ang |
Số 102, Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul |
1800-1114 |
|
22 |
Bệnh viện Gangdong Seongshim thuộc Đại học Hallym |
Số 150, Seongnae-gil, Gangdong-gu, Seoul |
1588-4100 |
|
23 |
Bệnh viện Đại học Hanyang |
Số 222-1, Wangsipri-ro, Seongdong-gu, Seoul |
02-2290-8114 |
|
24 |
Bệnh viện đa khoa Hanil thuộc Quỹ Y tế KEPCO |
Số 308 (Ssangmun-dong), Uicheon-ro, Dobong-gu, Seoul |
02-901-3114 |
|
25 |
Bệnh viện Yeouido St.Mary’s thuộc Đại học Catholic Hàn Quốc |
Số 10, 63-ro, Yeongdeungpo-gu, Seoul |
1661-7575 |
|
26 |
Bệnh viện Người có công Trung ương (Bệnh viện Bohun) |
Số 53, Jinhwangdo-ro 63gil, Gangdong- gu, Seoul |
1800-3100 |
|
27 |
Bệnh viện Đại học Nowon Eulji |
Số 68, Hangeulbiseok-ro, Nowon-gu, Seoul |
1899-0001 |
|
28 |
Bệnh viện Phóng xạ thuộc Viện Nghiên cứu y học phóng xạ Hàn Quốc |
Số 75, Nowon-ro, Nowon-gu, Seoul |
02-970-2114 |
|
29 |
Bệnh viện Seoul thuộc Đại học Y - Đại học nữ Ewha |
Số 260, Gonghangdae-ro, Gangseo-gu, Seoul |
1522-7000 |
|
30 |
Bệnh viện Đại học Konkuk |
Số 120-1, Neungdong-ro, Gwangjin-gu, Seoul |
02-1588-1533 |
|
31 |
Bệnh viện CHA Gangnam thuộc Quỹ Y tế Seonggwang |
Số 566, Nonhyun-ro, Gangnam-gu, Seoul |
02-3468-3000 |
|
32 |
Bệnh viện Seobuk Seoul |
Số 49, Galhyun-ro 7gil, Eunpyeong-gu, Seoul |
02-3156-3000 |
|
33 |
Gyeonggi (20) |
Bệnh viện St.Mary’s Euijeongbu thuộc Đại học Catholic Hàn Quốc |
Số 271, Cheonbo-ro, Euijeongbu-si, Gyeonggi-do |
1661-7500 |
34 |
Bệnh viện Asan thuộc Đại học Korea |
Số 123, Jeokgum-ro, Danwon-gu, Ansan- si, Gyeonggi-do |
1577-7516 |
|
35 |
Bệnh viện Ilsan thuộc Cơ quan Dịch vụ Bảo hiểm sức khỏe quốc gia |
Số 100, Ilsan-ro, Ilsandong-gu, Goyang-si, Gyeonggi-do |
1577-0013 |
|
36 |
Bệnh viện Myeongji |
Số 55 (Hwajeong-dong), 14beon-gil, Hwasoo- ro, Deokyang-gu, Goyang-si, Gyeonggi-do |
031-810-5114 |
|
37 |
Bệnh viện Đại học quốc gia Seoul tại Bundang |
Số 82, 173beon-gil, Gumi-ro, Bundang-gu, Seongnam-si, Gyeonggi-do |
1588-3369 |
|
38 |
Bệnh viện CHA Bundang |
Số 59, Yatap-ro, Bundang-gu, Seongnam-si, Gyeonggi-do |
1577-4488 |
|
39 |
Bệnh viện Bucheon thuộc Đại học Soon Chun Hyang |
Số 179, Jomaru-ro, Bucheon-si, Gyeonggi-do |
1899-5700 |
|
40 |
Bệnh viện Dongtan Seongshim thuộc Đại học Hallym |
Số 7, Keunjaebong-gil, Hwangseong-si, Gyeonggi-do |
1522-2500 |
|
41 |
Bệnh viện Ilsan thuộc Đại học Dongkuk |
Số 27, Dongguk-ro, Ilsandong-gu, Goyang-si, Gyeonggi-do |
1577-7000 |
|
42 |
Bệnh viện St.Vincent’s thuộc Đại học Catholic Hàn Quốc |
Số 93, Jungbudae-ro, Paldal-gu, Suwon-si, Gyeonggi-do |
1577-8588 |
|
43 |
Bệnh viện Đại học Aju |
Số 164, Worldcup-ro, Yeongtong-gu, Suwon-si, Gyeonggi-do |
1688-6114 |
|
44 |
Bệnh viện Pyeongchon Seongshim thuộc Đại học Hallym |
Số 22, 170beon-gil, Gwanpyeong-ro, Dongan- gu, Anyang-si, Gyeonggi-do |
031-380-1500 |
|
45 |
Bệnh viện Guri thuộc Đại học Hanyang |
Số 153, Kyeongchun-ro, Guri-si, Gyeonggi-do |
1644-9118 |
|
46 |
Bệnh viện Lực lượng vũ trang Thủ đô |
Số 81, 177beon-gil, Saemaul-ro, Bundang- gu, Seongnam-si, Gyeonggi-do |
1688-9151 |
|
47 |
Bệnh viện St.Mary’s Bucheon, Đại học Catholic Hàn Quốc |
Số 327, Sosa-ro, Bucheon-si, Gyeonggi-do |
1577-0675 |
|
48 |
Bệnh viện Jesaeng Bundang |
Số 20, 180beon-gil, Seohyun-ro, Bundang- gu, Seongnam-si, Gyeonggi-do |
031-779-0114 |
|
49 |
Bệnh viện Ilsan Paik, Đại học Inje |
Số 170, Joohwa-ro, Ilsanseo-gu, Goyang-si, Gyeonggi-do |
031-910-7114 |
|
50 |
Trung tâm Ung bướu Quốc gia |
Số 323, Ilsan-ro, Ilsandong-gu, Goyang-si, Gyeonggi-do |
031-920-0114 |
|
51 |
Bệnh viện Sanbon, Đại học Wonkwang |
Số 321, Sanbon-ro, Gunpo-si, Gyeonggi- do |
031-390-2300 |
|
52 |
Bệnh viện Dong Suwon |
Số 165, Jungbudae-ro, Paldal-gu, Suwon- si, Gyeonggi-do |
031-210-0114 |
|
53 |
Busan (6) |
Bệnh viện Đại học quốc gia Busan |
179 Gudeok-ro, Seo-gu, Busan |
051-240-7000 |
54 |
Bệnh viện Busan Paik Đại học Inje |
|
051-890-6114 |
|
55 |
Bệnh viện Đại học DongA |
26, Daishingongwon-ro, Seo-gu, Busan |
051-240-2000 |
|
56 |
Bệnh viện Gang-an |
493, Suyeong-ro, Suyeong-gu, Busan (Namcheon-dong) |
051-625-0900 |
|
57 |
Bệnh viện Haeundae Paik Đại học lnje |
875, Haeun-daero, Haeundae-gu, Busan |
051-797-0100 |
|
58 |
Bệnh viện Đại học Kosin |
262, Gamcheon-ro, Seo-gu, Busan |
051-990-6114 |
|
59 |
Daegu (6) |
Bệnh viện Đại học KyunePook |
130, Dongdeok-ro, Jung-gu, Daegu |
1666-0114 |
60 |
Bệnh viện Dongsan Đại học Keimyung |
1035, Dalgubeol-daero, Dalseo-gu, Daegu |
1577-6622 |
|
61 |
Bệnh viện Đại học Yeungnam |
170, Hyeonchung-ro, Nam-gu, Daegu |
1522-3114 |
|
62 |
Bệnh viện KyungPook Chilgok |
807, Hoguk-ro, Buk-gu, Daegu |
053-200-2114 |
|
63 |
Bệnh viện Daegu Fatima |
99, Ayang-ro, Dong-gu, Daegu |
1688-7770 |
|
64 |
Bệnh viện Đại học Daegu Catholic |
33, Duryugongwon-ro 17-gil, Nam-gu, Daegu |
1688-0077 |
|
65 |
Incheon (4) |
Trung tâm y tế Gil Đại học Gachon |
21 Namdong-daero 774beon-gil, Namdong-gu, Incheon (Guwol-dong) |
1577-2299 |
66 |
Bệnh viện quốc tế St.Mary’s Đại học Catholic Kwandong |
25, Simgok-ro 100beon-gil, Seo-gu, Incheon |
1600-8291 |
|
67 |
Bệnh viện St Mary’s Đại học Catholic Incheon |
56, Dongsu-ro, Bupyeong-gu, Incheon |
1544-9004 |
|
68 |
Bệnh viện Đại học Inha |
27 Inhang-ro, Jung-gu, Incheon |
032-890-2114 |
|
69 |
Gwangju (3) |
Bệnh viện Đại học Chonnam |
42 Jebong-ro, Dong-gu, Gwangju |
1899-0000 |
70 |
Bệnh viện Đại học Chosun |
365, Pilmun-daero, Dong-gu, Gwangju |
062-220-3114 |
|
71 |
Bệnh viện Cơ đốc giáo Kwangju |
37, Yangrim-ro, Nam-gu, Gwangju |
062-650-5000 |
|
72 |
Daejeon (4) |
Bệnh viện Đại học Chungnam |
282 Munhwa-ro, Jung-gu, Daejeon |
1599-7123 |
73 |
Bệnh viện St Mary’s Đại học Catholic Daejoen |
64, Daeheung-ro, Jung-gu, Daejeon |
1577-0888 |
|
74 |
Bệnh viện Đại học Eulji Daejeon |
95, Dunsanseo-ro, Seo-gu, Daejeon |
042-611-3000 |
|
75 |
Bệnh viện Đại học Konyang |
158, Gwanjeodong-ro, Seo-gu, Daejeon |
1577-3330 |
|
76 |
Ulsan (2) |
Bệnh viện Đại học Ulsan |
877 Byeonjin Beltway, Dong-gu, Ulsan |
052-250-7000 |
77 |
Bệnh viện Đại học Dongang UIsan |
239 Taehwa-ro, Jung-gu, Ulsan |
052-241-1114 |
|
78 |
Gangwon (4) |
Bệnh viện Gangneung Asan |
38, Bangdong-gil, Sacheon-myeon, Gangneung-si, Gangwon-do |
033-610-4111 |
79 |
Bệnh viện Đại học Gangwon |
156 Baengnyeong-ro, Chuncheon-si, Gangwon-do |
033-258-2000 |
|
80 |
Bệnh viện Chuncheon Sungsim Đại học Hallym |
77, Sakju-ro, Chuncheon-si, Gangwon-do |
033-240-5000 |
|
81 |
Bệnh viện Wonju Severance Đại học Yonsei |
20 Ilsan-ro, Wonju-si, Gangwon-do |
033-741-0114 |
|
82 |
Chung- buk (1) |
Bệnh viện Đại học Chungbuk |
776, lsunhwan-ro, Seowon-gu, Cheongju-si, Chungcheongbuk-do (Gaesin-dong) |
042-269-6114 |
83 |
Chung-nam (2) |
Bệnh viện Đại học Dankook |
201 Manghyang-ro, Dongnam-gu, Cheonan-si, Chungcheongnam-do |
1588-0063 |
84 |
Bệnh viện Cheonan Đại học Soon Chun Hyang |
31, Suncheonhyang 6-gil, Dongnam-gu, Cheonan-si, Chungcheongnam-do |
041-570-2114 |
|
85 |
Jeonbuk (3) |
Bệnh viện Đại học Jeonbuk |
201, Geonji-ro, Deokjin-gu, Jeonju-si, Jeollabuk-do |
1577-7877 |
86 |
Bệnh viện Jesus |
365, Seowon-ro, Wansan-gu, Jeonju-si, Jeollabuk-do |
063-230-8114 |
|
87 |
Bệnh viện Đại học Wonkwang |
895, Muwang-ro, Iksan-si, Jeollabuk-do |
1577-3773 |
|
88 |
Jeonnam (2) |
Bệnh viện Hwasun Đại học Chonnam |
322 Seobu-ro, Hwasun-eup, Hwasun-gun, Jeollanam-do |
1899-0000 |
89 |
Bệnh viện St.Carollo |
221, Sungwang-ro, Suncheon-si, Jeollanam-do |
061-720-2000 |
|
90 |
Gyeong-nam (5) |
Bệnh viện Yangsan, Đại học Quốc gia Busan |
20 Geumo-ro, Mulgeum-eup, Yangsan-si, Gyeongsangnam-do |
1577-7512 |
91 |
Bệnh viện Đại học Gyeongsane |
79, Gangnam-ro, Jinju-si, Gyeongsangnam-do |
055-750-8000 |
|
92 |
Bệnh viện Samsung Changwon |
158, Palyong-ro, Masanhoewon-gu, Changwon-si, Gyeongsangnam-do |
055-233-8899 |
|
93 |
Bệnh viện Đại học Changwon Gyeongsang |
11 Jeong-ro, Seongsan-gu, Changwon-si, Gyeongsangnam-do |
055-214-1000 |
|
94 |
Bệnh viện Changwon Fatima |
45, Changi-daero, Uichang-gu, Changwon-si, Gyeongsangnam-do |
055-270-1000 |
|
95 |
Jeju (2) |
Bệnh viện Đại học Jeju |
15 Aran 13-gil, Jeju-si, Jeju-do (Arail-dong) |
064-717-1114 |
96 |
Bệnh viện Jeju Halla |
65 Doryeong-ro, Jeju-si, Jeju-do |
064-740-5000 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây