Công văn số 4574/TCT-DNK của Tổng Cục Thuế về việc chi phí hợp lý khi xác định thuế TNDN
Công văn số 4574/TCT-DNK của Tổng Cục Thuế về việc chi phí hợp lý khi xác định thuế TNDN
Số hiệu: | 4574/TCT-DNK | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Phạm Văn Huyến |
Ngày ban hành: | 19/12/2005 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4574/TCT-DNK |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Phạm Văn Huyến |
Ngày ban hành: | 19/12/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
TỔNG
CỤC THUẾ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4574/TCT-DNK |
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2005 |
Kính gửi : |
Công ty TNHH thương mại Hoàng Kim |
Trả lời công văn ngày 10/10/2005 của Công ty TNHH TM Hoàng Kim về việc chi phí hợp lý khi xác định thuế TNDN, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về ưu đãi miễn, giảm thuế:
Tại Điểm 1.1, Mục IV, Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN quy định: “Các ưu đãi về thuế TNDN nêu tại Mục II, Mục III, Phần này chỉ áp dụng đối với cơ sở kinh doanh có đủ điều kiện được ưu đãi thuế; thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ; đã đăng ký và thuế và nộp thuế theo kê khai”.
Căn cứ quy định nêu trên, nếu Công ty TNHH TM Hoàng Kim tự xác định thuộc đối tượng được ưu đãi miễn, giảm thuế nhưng qua kiểm tra cơ quan thuế xác định Công ty không đủ điều kiện hoặc đủ điều kiện nhưng không thực hiện đầy đủ chế độ hạch toán kế toán, hóa đơn, chứng từ thì năm 2004 Công ty không được ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN, Công ty phải nộp thuế STNDN theo quy định. Từ năm 2005 nếu Công ty thực hiện tốt chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ thì Công ty tiếp tục được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế trong thời gian còn lại.
2. Về chi phí vận chuyển của hàng hóa xuất khẩu:
Theo quy định tại Điểm 6, Mục IV, Phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/13/2003 của Bộ Tài chính nêu trên thì: Các khoản không được tính vào chi phí hợp lý là các khoản chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng xuất khẩu hàng hóa số: HK-KP 01/04 ngày 15/3/2004 với Công ty Kim Phương tại Angola. Tại Điểm 4 Hợp đồng quy định về điều khoản giao hàng quy định là giá FOB tại Cảng Hải Phòng, Việt Nam (Giá FOB không bao gồm phí bảo hiểm và phí vận tải), thì các khoản chi phí vận tải đường biển của lô hàng quy định trong hợp đồng nêu trên không đủ điều kiện để được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế.
Trường hợp có sự nhầm lẫn hai bên phải điều chỉnh hợp đồng hoặc ký phụ lục hợp đồng để làm căn cứ xác định chi phí. Các xác nhận lập sau ngày thực hiện hợp đồng đều không có giá trị.
3. Về việc xuất toán chi phí vượt định mức:
Theo quy định tại Điểm 2, Mục III, Phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính nêu trên thì: “Mọi trường hợp tổn thất vật tư, hàng hóa đều không được tính giá trị vật tư, hàng hóa tổn thất vào chi phí hợp lý”.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp trong năm 2004 Công ty có một số bao bì bị hỏng không sử dụng được thì Công ty không được tính khoản chi phí bao bì hỏng đó vào chi phí hợp lý khi xác định TNCT.
4. Về chi phí mua công cụ, dụng cụ:
Theo quy định tại Điểm 6, Mục IV, Phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính thì: Các khoản không được tính vào chi phí hợp lý là các khoản chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế.
Trường hợp Công ty mua ti vi, đầu DVD, quạt treo tường, quạt cây - đây không phải hàng hóa chuyên dùng cho hoạt động SX, KD, do đó, để được tính vào chi phí hợp lý thì Công ty phải chứng minh được thực tế hoạt động SX, KD của Công ty cần thiết phải sử dụng đến tivi, đầu DVD, quạt và các thiết bị trên đang được lắp đặt và sử dụng tại Công ty.
Đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan thuế quản lý để được hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây