Công văn 4464/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với vận tải quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4464/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với vận tải quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 4464/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 04/11/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4464/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 04/11/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4464/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2010 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hải Phòng.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1128/CT-TT&HT ngày 13/8/2010 của Cục Thuế thành phố Hải Phòng về vướng mắc thuế GTGT đối với vận tải quốc tế của Công ty cổ phần vận tải container Đông Đô - Cảng Hải Phòng. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Khoản 1 Điều 70 Bộ Luật Hàng hải số 40/2005/QH11 quy định:
"Hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường biển là hợp đồng được giao kết giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển, theo đó người vận chuyển thu tiền cước vận chuyển do người thuê vận chuyển trả và dùng tàu biển để vận chuyển hàng hoá từ cảng nhận hàng đến cảng trả hàng".
Khoản 1 Điều 73 Bộ Luật Hàng hải số 40/2005/QH11 nêu trên quy định:
"Chứng từ vận chuyển bao gồm vận đơn, vận đơn suốt đường biển, giấy gửi hàng đường biển và chứng từ vận chuyển khác".
Điều 1 Thông tư số 112/TT-BTC ngày 2/6/2009 của Bộ Tài chính về điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đối với vận tải quốc tế và dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải hướng dẫn:
"Vận tải quốc tế được áp dụng thuế suất 0% phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hoá giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Trường hợp hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp".
Như vậy, theo quy định tại Bộ Luật Hàng hải, vận đơn là một loại chứng từ vận chuyển không thay thế được hợp đồng.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty cổ phần vận tải container Đông Đô - Cảng Hải Phòng cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế cho khách hàng nhưng không có hợp đồng vận tải quốc tế mà chỉ có vận đơn đường biển thì không đủ điều kiện để áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, Công ty không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng cũng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Tuy nhiên, đề nghị Cục Thuế thành phố Hải Phòng kiểm tra tình hình thực tế của doanh nghiệp để xác định lý do không có hợp đồng vận tải quốc tế mà lại có vận đơn đường biển. Nếu thực tế, Công ty cổ phần vận tải container Đông Đô - Cảng Hải Phòng không cung cấp được cho cơ quan thuế hợp đồng vận tải quốc tế hay các văn bản giao kết được coi là hợp đồng vận tải quốc tế theo quy định thì thực hiện theo hướng dẫn nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hải Phòng biết./.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây