Công văn 4350/BKH-QLĐT quy chế thí điểm về sự tham gia của bên thứ ba trong đấu thầu các dự án sử dụng vốn vay ODA Nhật Bản do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 4350/BKH-QLĐT quy chế thí điểm về sự tham gia của bên thứ ba trong đấu thầu các dự án sử dụng vốn vay ODA Nhật Bản do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu: | 4350/BKH-QLĐT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Người ký: | Đặng Huy Đông |
Ngày ban hành: | 29/06/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4350/BKH-QLĐT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký: | Đặng Huy Đông |
Ngày ban hành: | 29/06/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4350/BKH-QLĐT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2010 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ
quan thuộc Chính phủ và Cơ quan khác ở Trung ương; |
Tháng 2/2009, tại Báo cáo của Ủy ban hỗn hợp Việt - Nhật, Chính phủ hai nước đã thống nhất thực hiện các biện pháp phòng chống tham nhũng trong các dự án ODA Nhật Bản. Theo đó, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) có trách nhiệm thực hiện một số nội dung để đảm bảo thủ tục đấu thầu chặt chẽ và minh bạch hơn đối với các dự án ODA Nhật Bản. Một trong các biện pháp phòng chống tham nhũng trong đấu thầu liên quan đến ODA Nhật Bản là sự tham gia của bên thứ ba trong đánh giá hồ sơ dự thầu.
Thực hiện cam kết nói trên, trong thời gian qua, Bộ KH&ĐT đã phối hợp với JICA xây dựng Quy chế thí điểm về sự tham gia của bên thứ ba trong đấu thầu các dự án ODA Nhật Bản. Trên cơ sở ý kiến tham gia của các Bộ, ngành liên quan và của JICA, Bộ KH&ĐT ban hành kèm theo văn bản này “Quy chế thí điểm về sự tham gia của bên thứ ba trong đấu thầu các dự án ODA Nhật Bản” làm cơ sở để các tổ chức và cá nhân liên quan đến các dự án ODA Nhật Bản thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ảnh ý kiến về Bộ KH&ĐT để kịp thời xem xét, xử lý.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ THÍ ĐIỂM
VỀ
SỰ THAM GIA CỦA BÊN THỨ BA TRONG ĐẤU THẦU CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY ODA NHẬT
BẢN
(Ban hành kèm theo công văn số 4350/BKH-QLĐT ngày 29 tháng 6 năm 2010 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư)
Trên cơ sở cam kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Nhật Bản, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Quy chế thí điểm về sự tham gia của bên thứ ba trong đánh giá hồ sơ các gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn vay ODA Nhật Bản như sau:
Sự tham gia của bên thứ ba góp phần phát hiện, ngăn ngừa và xử lý kịp thời hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu, đảm bảo hiệu quả thực hiện dự án. Bên thứ ba là quan sát viên, thực hiện nhiệm vụ trên cơ sở tuân thủ pháp luật về đấu thầu (bao gồm quy định về đấu thầu trong nước và quy định về đấu thầu của nhà tài trợ) và pháp luật có liên quan, đảm bảo chính xác, trung thực, công bằng và khách quan; không làm cản trở hoạt động bình thường của bên mời thầu, tổ chuyên gia đấu thầu.
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định về sự tham gia của bên thứ ba trong đấu thầu các gói thầu tư vấn, xây lắp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi quốc tế thuộc dự án sử dụng vốn vay ODA Nhật Bản. Danh sách các gói thầu/dự án có sự tham gia của bên thứ ba trong đánh giá hồ sơ dự thầu sẽ được JICA thông báo cho chủ đầu tư sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Đối tượng áp dụng: chủ đầu tư, bên mời thầu dự án sử dụng vốn vay ODA Nhật Bản; bên thứ ba do chủ đầu tư lựa chọn và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Nội dung công việc của bên thứ ba
Bên thứ ba có nhiệm vụ tham gia vào quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu của bên mời thầu (bao gồm cả quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia, tư vấn hỗ trợ đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp) từ khi mở thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, đến khi có báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu của bên mời thầu để xác định sự tuân thủ pháp luật đấu thầu của quá trình đó. Cụ thể như sau:
a. Tham gia trực tiếp vào buổi mở thầu, các buổi làm việc của bên mời thầu khi thấy cần thiết.
b. Nghiên cứu các hồ sơ, tài liệu liên quan đến gói thầu; thường xuyên cập nhật thông tin về quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu;
c. Khuyến nghị bằng văn bản gửi bên mời thầu nhằm mục đích đảm bảo tính tuân thủ của quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu.
d. Gửi báo cáo bằng văn bản tới chủ đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Quản lý đấu thầu) và JICA về hành vi không tuân thủ quy định về đấu thầu;
đ. Lập báo cáo công tác trong đó có nhận xét về tính tuân thủ của toàn bộ quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu gửi chủ đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Quản lý đấu thầu) và JICA, trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày bên mời thầu hoàn thành báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu.
3. Trách nhiệm và quyền hạn của bên thứ ba
a. Trách nhiệm
- Chịu trách nhiệm cá nhân về tính chính xác, khách quan của các báo cáo mà mình thực hiện;
- Hoàn thành công việc theo đúng thời gian, chất lượng theo yêu cầu của hợp đồng;
- Cam kết thực hiện Quy tắc đạo đức và ứng xử trong đấu thầu;
- Không vi phạm các hành vi bị cấm trong đấu thầu theo Điều 12 Luật Đấu thầu và khoản 3 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12;
- Không sách nhiễu, gây khó khăn cho quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu.
b. Quyền hạn
- Yêu cầu bên mời thầu cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin, tài liệu liên quan để thực hiện công việc theo đúng tiến độ.
- Có quyền bảo lưu ý kiến của mình.
4. Yêu cầu đối với bên thứ ba là tổ chức
Bên thứ ba là tổ chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
a. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với cơ sở không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật với ngành nghề kinh doanh, hoạt động là tư vấn đấu thầu;
b. Độc lập hoàn toàn với chủ đầu tư, bên mời thầu;
c. Cá nhân tham gia bên thứ ba phải đáp ứng yêu cầu tại Mục 5 văn bản này.
5. Yêu cầu đối với bên thứ ba là cá nhân
Bên thứ ba là cá nhân phải có đủ các điều kiện sau đây:
a. Có chứng chỉ tham gia khóa học về đấu thầu;
b. Có trình độ chuyên môn liên quan đến gói thầu;
c. Có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu;
d. Am hiểu các nội dung cụ thể tương ứng của gói thầu;
đ. Có tối thiểu 5 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đấu thầu, quản lý đấu thầu trong các dự án ODA Nhật Bản.
e. Không có mối quan hệ cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột với người đứng đầu của bên mời thầu, cá nhân trực tiếp tham gia tổ chức đấu thầu, thành viên của tổ chuyên gia đấu thầu.
6. Dự toán chi phí cho bên thứ ba
Trước khi lựa chọn bên thứ ba, dự toán cho bên thứ ba được thực hiện như sau:
a. Chi phí cho bên thứ ba được sử dụng từ nguồn vốn đối ứng của dự án.
b. Mức thù lao cho chuyên gia: theo quy định tại Thông tư 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
c. Đối với chi phí khác: theo quy định hiện hành.
7. Lựa chọn cho bên thứ ba
Việc lựa chọn bên thứ ba do chủ đầu tư quyết định và được thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn về lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn. Giá ký hợp đồng không vượt dự toán được duyệt. Việc thanh toán cho bên thứ ba căn cứ hợp đồng ký kết giữa chủ đầu tư và bên thứ ba được lựa chọn.
8. Trách nhiệm và quyền hạn của chủ đầu tư, bên mời thầu đối với bên thứ ba
a. Trách nhiệm
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã cung cấp để bên thứ ba hoàn thành nhiệm vụ;
- Thông báo đầy đủ, chính xác, kịp thời về các tài liệu, thông tin về quá trình tổ chức đấu thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu liên quan;
- Tạo điều kiện thuận lợi để bên thứ ba hoàn thành nhiệm vụ;
- Có trách nhiệm giải thích, làm rõ các thông tin liên quan theo yêu cầu của bên thứ ba.
b. Quyền hạn
- Có quyền bảo lưu ý kiến của mình;
- Có quyền báo cáo, kiến nghị khi bên thứ ba không thực hiện đúng nội dung công việc, trách nhiệm và quyền hạn của mình theo Mục 2 và Mục 3 của văn bản này.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây