Công văn 4258/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4258/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 4258/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 16/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4258/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 16/09/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4258/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn
Trả lời công văn số 1461/CT-TTr ngày 14/06/2016 của Cục Thuế Bắc Kạn về chính sách thuế đối với dự án ODA, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm 3.4 Mục II Thông tư số 123/2007/TT-BTC ngày 23/10/2007 của Bộ Tài chính quy định về chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với dự án ODA không hoàn lại như sau:
“3.4. Trường hợp Nhà thầu chính (không phân biệt nhà thầu chính là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp) ký hợp đồng với Chủ dự án ODA hoặc Nhà tài trợ để thực hiện dự án ODA không hoàn lại với giá không bao gồm thuế GTGT thì Nhà thầu chính được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ để thực hiện hợp đồng ký với Chủ dự án, Nhà tài trợ. Việc hoàn thuế GTGT được thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm 4, Mục V Thông tư này.
Ví dụ: Công ty A ký hợp đồng với Chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại để xây dựng công trình trường học theo giá trúng thầu không bao gồm thuế GTGT là 4 tỷ đồng thì Công ty A được hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho việc xây dựng công trình theo hợp đồng ký với Chủ dự án...".
Tại công văn số 936/TTg-QHQT ngày 11/6/2009, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt danh mục sử dụng ODA viện trợ không hoàn lại của Phần Lan cho Chương trình cấp nước và vệ sinh các thị trấn giai đoạn II.
Tại Văn kiện Chương trình do Bộ Xây dựng (là cơ quan chủ quản Chương trình cấp nước và vệ sinh tại các thị trấn ở Việt Nam - giai đoạn II sử dụng vốn ODA không hoàn lại của Chính phủ Phần Lan) phê duyệt tại Quyết định số 643/QĐ-BXD ngày 16/6/2009 có nêu thị trấn Nước Hai tỉnh Cao Bằng trong danh mục các địa phương được lựa chọn để thực hiện Chương trình.
Theo nội dung Quyết định số 2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2013 của UBND tỉnh Cao Bằng thì nguồn vốn đầu tư dự án xây dựng công trình Hệ thống thoát nước và vệ sinh thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng bao gồm: (i) vốn ODA Phần Lan không bao gồm thuế GTGT; vốn đối ứng không bao gồm thuế GTGT. Quyết định số 2014/QĐ-UBND nêu trên không nêu rõ vốn ODA của dự án là ODA không hoàn lại hay ODA vay.
Ngày 4/7/2014, UBND thị trấn Nước Hai (bên A) ký với Công ty CP đầu tư và xây dựng Bắc Kạn (bên B) Hợp đồng thi công xây lắp số 01/2014/HĐXL gói thầu số 6: Thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình Hệ thống thoát nước và vệ sinh thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng.
Theo nội dung Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng ngày 24/6/2014 của gói thầu số 6 nêu trên thì giá trị hợp đồng không bao gồm thuế GTGT.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp nguồn vốn ODA của dự án là ODA không hoàn lại: nếu Công ty CP đầu tư và xây dựng Bắc Kạn là nhà thầu chính ký Hợp đồng thi công xây lắp số 01/2014/HĐXL với chủ dự án là UBND thị trấn Nước Hai để thực hiện gói thầu số 6: Thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình Hệ thống thoát nước và vệ sinh thị trấn Nước Hai không bao gồm thuế GTGT và chủ dự án không được bố trí vốn đối ứng để trả thuế GTGT thì Tổng cục Thuế thống nhất với đề xuất của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn tại công văn số 1461/CT-TTr nêu trên.
Đề nghị Cục Thuế yêu cầu đơn vị bổ sung các tài liệu cần thiết để xác định cụ thể về nguồn vốn ODA của dự án và hướng dẫn đơn vị thực hiện đúng quy định.
Tổng cục Thuế trả lời Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn biết./.
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây