Công văn 4146/TCHQ-GSQL thực hiện Thông tư 15/2011/TT-NHNN quy định việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt của cá nhân khi xuất, nhập cảnh do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 4146/TCHQ-GSQL thực hiện Thông tư 15/2011/TT-NHNN quy định việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt của cá nhân khi xuất, nhập cảnh do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 4146/TCHQ-GSQL | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan | Người ký: | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành: | 24/08/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4146/TCHQ-GSQL |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành: | 24/08/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4146/TCHQ-GSQL |
Hà Nội, ngày 24 tháng 08 năm 2011 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Ngày 12/08/2011, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư số 15/2011/TT-NHNN quy định việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh, Tổng cục Hải quan hướng dẫn Cục Hải quan tỉnh, thành phố thống nhất thực hiện một số nội dung dưới đây:
1. Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng – Bộ Quốc phòng đã in, phát hành và cung cấp tờ khai nhập cảnh – xuất cảnh mới cho Tổng cục Hải quan để cấp phát cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố sử dụng tại các cửa khẩu Việt Nam kể từ ngày 01/09/2011. Theo đó, nội dung mang ngoại tệ tiền mặt tại trang 3 của tờ khai đã được điều chỉnh theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 2 Thông tư số 15/2011/TT-NHNN nêu trên, cụ thể là “Mang theo trên 5.000 USD hoặc ngoại tệ khác tương đương”, đề nghị Cục Hải quan tỉnh, thành phố liên hệ với Vụ Tài chính – Quản trị (Tổng cục Hải quan) để được cấp phát tờ khai theo hướng dẫn tại điểm 3, mục I công văn số 1333/TCHQ-GSQL ngày 30/03/2011 của Tổng cục Hải quan về việc quản lý, sử dụng tờ khai nhập cảnh – xuất cảnh.
2. Cục Hải quan tỉnh, thành phố chỉ đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu trực thuộc thực hiện thông báo rộng rãi (như bảng hiệu thông tin, tờ rơi…) về mức ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt phải khai báo Hải quan cửa khẩu khi xuất cảnh, nhập cảnh và giấy tờ xuất trình cho Hải quan cửa khẩu khi cá nhân xuất cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt phải khai báo được quy định tại các Điều 2, Điều 3 Thông tư số 15/2011/TT-NHNN; bảng hiệu thông tin, tờ rơi… được đặt tại các vị trí thuận lợi, dễ nhận biết trong khu vực làm thủ tục của người nhập cảnh, xuất cảnh tại cửa khẩu.
3. Công chức hải quan xác nhận ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh trên tờ khai nhập cảnh – xuất cảnh như sau:
3.1. Đối với cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt trên mức quy định tại khoản 1, Điều 2 Thông tư số 15/2011/TT-NHNN:
Công chức hải quan thực hiện kiểm tra cụ thể số ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt và xác nhận trên tờ khai nhập cảnh – xuất cảnh theo hướng dẫn tại điểm 3.2, điểm 3.4 mục II.3 công văn số 1333/TCHQ-GSQL ngày 30/03/2011 của Tổng cục Hải quan.
3.2. Đối với cá nhân nhập cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt bằng hoặc thấp hơn mức 5.000 USD hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương và có nhu cầu gửi số ngoại tệ tiền mặt này vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của cá nhân quy định tại khoản 2, Điều 2 Thông tư số 15/2011/TT-NHNN:
Công chức hải quan thực hiện kiểm tra cụ thể số ngoại tệ tiền mặt và xác nhận trên tờ khai nhập cảnh – xuất cảnh theo hướng dẫn tại điểm 3.2, điểm 3.4 mục II.3 công văn số 1333/TCHQ-GSQL ngày 30/03/2011 của Tổng cục Hải quan.
4. Nội dung công văn này không tách rời nội dung công văn số 1333/TCHQ-GSQL ngày 30/03/2011 của Tổng cục Hải quan về việc quản lý, sử dụng tờ khai nhập cảnh – xuất cảnh.
Quá trình thực hiện, có vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền giải quyết, đề nghị Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo kịp thời Tổng cục Hải quan để có chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây