Công văn 403/TCHQ-GSQL năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa chuyển cửa khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 403/TCHQ-GSQL năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa chuyển cửa khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 403/TCHQ-GSQL | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan | Người ký: | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành: | 14/01/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 403/TCHQ-GSQL |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành: | 14/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 403/TCHQ-GSQL |
Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh vướng mắc của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh tại công văn số 4499/HQHCM-GSQL ngày 13/12/2013 về hồ sơ hải quan và thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu quy định Điều 12, Điều 61 Thông tư số 128/2013/TT-BTC. Để thống nhất thực hiện, Tổng cục Hải quan hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Về hồ sơ hải quan quy định tại Điều 12:
Để thống nhất thực hiện với thủ tục hải quan điện tử quy định tại Thông tư số 196/2012/TT-BTC, đối với hóa đơn thương mại và bản kê chi tiết hàng hóa quy định tại Điều 12 Thông tư số 128/2013/TT-BTC chỉ yêu cầu doanh nghiệp nộp bản chụp.
Về giá trị pháp lý của bản chụp yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 128/2012/TT-BTC để hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện.
2. Về thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu:
Khi làm thủ tục nhập khẩu chuyển cửa khẩu, các đơn vị Hải quan căn cứ quy định tại Điều 18 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP, Điều 61 Thông tư số 128/2013/TT-BTC để thực hiện; ngoài ra, cần thực hiện thêm một số nội dung sau:
2.1. Không yêu cầu doanh nghiệp phải nộp Đơn đề nghị chuyển cửa khẩu trong hồ sơ hải quan;
2.2. Cách thức ghi chép trên Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra và tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển khẩu của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu:
a) Công chức bước 1 căn cứ bộ hồ sơ hải quan để xác định mặt hàng được chuyển cửa khẩu. Trường hợp mặt hàng nhập khẩu thuộc diện được chuyển cửa khẩu thì tại điểm 3.2.2a Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra ghi nội dung "Đủ điều kiện chuyển cửa khẩu" trình Lãnh đạo Chi cục phê duyệt; sau khi đã được Lãnh đạo Chi cục phê duyệt, thể hiện nội dung đã được phê duyệt tại ô số 34 tờ khai nhập khẩu HQ/2012-NK, tại ô số 37 đóng mẫu dấu chữ "HÀNG CHUYỂN CỬA KHẨU" hoặc ghi tay nội dung này, ký tên, đóng dấu công chức.
b) Lãnh đạo Chi cục duyệt đề xuất chuyển cửa khẩu của công chức; và ghi ý kiến tại tiêu thức 3.2.3 trên Lệnh hình thức sau nội dung "Ghi rõ lý do thay đổi và ý kiến chỉ đạo" (nếu có) về việc kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc lấy mẫu tùy theo từng trường hợp sau:
+ Đối với lô hàng nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra thực tế, phải lấy mẫu (nếu có) và do Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện ghi nội dung: "Chi cục Hải quan cửa khẩu… kiểm tra thực tế hàng hóa và/hoặc lấy mẫu".
+ Đối với lô hàng nhập khẩu chuyển cửa khẩu được miễn kiểm tra thực tế hàng hóa nhưng phải lấy mẫu (nếu có) và việc lấy mẫu do Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện thì ghi: "Đề nghị Chi cục Hải quan cửa khẩu…lấy mẫu".
+ Đối với lô hàng nhập khẩu chuyển cửa khẩu phải kiểm tra thực tế hàng hóa và phải lấy mẫu (nếu có) tại Chi cục Hải quan cửa khẩu thì ghi nội dung: "Đề nghị Chi cục Hải quan cửa khẩu…làm thủ tục chuyển cửa khẩu và niêm phong theo quy định".
c) Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện niêm phong hồ sơ lô hàng, giao người khai hải quan chịu trách nhiệm chuyển đến Chi cục Hải quan cửa khẩu để làm tiếp thủ tục hải quan theo quy định.
2.3. Chi cục Hải quan cửa khẩu căn cứ hồ sơ hải quan, thông tin ghi trên Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra và trên tờ khai nhập khẩu (tại ô 34, ô số 37) để thực hiện thủ tục hải quan theo quy định.
2.4. Các nội dung khác thực hiện theo quy trình nghiệp vụ quản lý hàng hóa chuyển cửa khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 209/QĐ-TCHQ ngày 29/01/2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
3. Đối với lô hàng nhập khẩu chuyển cửa khẩu thuộc nhiều tờ khai nhưng chung vận đơn của cùng một người khai hải quan:
Yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố căn cứ quy định tại điểm a.3 khoản 9 Điều 61 Thông tư số 128/2013/TT-BTC để thực hiện, không yêu cầu phải có ý kiến xác nhận của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu trên văn bản đề nghị của doanh nghiệp.
Về địa điểm làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa phi mậu dịch thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Thủ tục hải quan đối với trường hợp thay đổi cửa khẩu xuất:
Nguyên tắc thay đổi cửa khẩu xuất đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục xuất khẩu: Yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nghiên cứu kỹ quy định tại khoản 10 Điều 61 Thông tư số 128/2013/TT-BTC để thực hiện.
Về các bước thực hiện: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố tạm thời thực hiện theo hướng dẫn tại điểm III công văn số 14999/BTC-TCHQ ngày 07/11/2011 của Bộ Tài chính cho đến khi Tổng cục Hải quan có hướng dẫn cụ thể tại quy trình thay thế quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 209/QĐ-TCHQ.
Tổng cục Hải quan hướng dẫn để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết, thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây