Công văn 361/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế đối với máy móc thiết bị góp vốn do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 361/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế đối với máy móc thiết bị góp vốn do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 361/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Lưu Đức Huy |
Ngày ban hành: | 02/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 361/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Lưu Đức Huy |
Ngày ban hành: | 02/02/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 361/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2695/CT-KTT ngày 22/12/2016, công văn số 2395/CT-KTT ngày 17/11/2016, công văn số 2270/CT-KTT ngày 01/11/2016 và công văn số 2184/CT-KK&KTT của Cục thuế tỉnh Đồng Tháp về việc chính sách thuế đối với máy móc thiết bị góp vốn của Công ty TNHH Liên doanh Nghị Phong (Công ty Nghị Phong). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về thuế nhà thầu:
Tại Điều 25 Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội quy định về việc góp vốn đầu tư của Nhà đầu tư nước ngoài:
“Điều 25. Hình thức và điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế
1. Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:
a) …
b) Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn,...”
Tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế nhà thầu quy định đối tượng không áp dụng của Thông tư:
“Điều 2. Đối tượng không áp dụng
Hướng dẫn tại Thông tư này không áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư,...”
Căn cứ các quy định trên, nếu Cục Thuế có đủ cơ sở để xác định việc cung cấp máy móc thiết bị của Công ty An Shen là góp vốn bằng tài sản cùng với Công ty TNHH TM&SX Tiến Hùng để thành lập doanh nghiệp Công ty TNHH Liên doanh Nghị Phong phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp (được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định việc góp vốn bằng tài sản thành lập Công ty liên doanh tại Việt Nam của Công ty An Shen là phù hợp với quy trình, thủ tục theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Công ty An Shen thực hiện kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư), các bên Việt Nam không phát sinh bất kỳ khoản thanh toán nào cho Công ty An Shen; Tài sản góp vốn là máy móc thiết bị được Công ty Nghị Phong hạch toán chi tiết trên sổ sách kế toán và phản ánh đúng số vốn góp của chủ sở hữu trên Báo cáo tài chính năm 2014, 2015 của đơn vị thì Tổng cục Thuế thống nhất với đề xuất xử lý của Cục Thuế nêu tại điểm 1 công văn số 2395/CT-KTT nêu trên.
2. Về khấu trừ, hoàn thuế GTGT:
Tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hoàn thuế:
“2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm, trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm c Khoản 3 Điều này. Trường hợp, nếu số thuế giá trị gia tăng lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.
3. Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư
…
c) Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá trị gia tăng mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư theo pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo đối với các trường hợp:
c.1) Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký theo quy định của pháp luật. Các hồ sơ đề nghị hoàn thuế dự án đầu tư nộp từ ngày 01/7/2016 của cơ sở kinh doanh nhưng tính đến ngày nộp hồ sơ không góp đủ số vốn điều lệ như đăng ký theo quy định của pháp luật thì không được hoàn thuế.”
Theo trình bày tại công văn của Cục Thuế và tài liệu kèm theo thì Công ty TNHH Liên doanh Nghị Phong được thành lập từ dự án đầu tư theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1401962454 đăng ký thay đổi lần 2 ngày 07/8/2015. Công ty được Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Đồng Tháp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 5400073613 chứng nhận thay đổi lần 2 ngày 17/8/2015, dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất giày xuất khẩu”. Trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 5400073613 ngày 17/8/2015, số vốn góp đã đăng ký vốn điều lệ là 653.400.000.000 đồng (tương đương 30 triệu USD), hình thức góp vốn bằng tiền mặt và giá trị máy móc thiết bị. Tiến độ góp vốn: từ tháng 02/2014 đến tháng 07/2017.
Ngày 19/9/2016, Công ty TNHH Liên doanh Nghị Phong có hồ sơ đề nghị hoàn thuế số 90/DN-NP đề nghị hoàn thuế GTGT của dự án đầu tư (giai đoạn 2) kỳ hoàn thuế từ tháng 6/2016 đến tháng 8/2016.
Tính đến ngày 25/9/2016 số vốn góp được của Công ty là 520.659.397.034 đồng, trong đó: tiền mặt là 455.157.470.000 đồng, máy móc thiết bị trị giá 65.501.927.034 đồng, số vốn điều lệ chưa góp đủ là 132.740.602.966 đồng.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Liên Doanh Nghị Phong tính đến ngày nộp hồ sơ hoàn thuế Công ty chưa góp đủ vốn điều lệ, tuy nhiên, theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì tiến độ góp vốn của Công ty đã đăng ký là đến tháng 7/2017 thì Công ty được hoàn thuế GTGT theo quy định tại điểm 2 khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính nếu thực hiện theo đúng tiến độ góp vốn đã ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp biết./.
|
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây