Công văn 347/TCT-CS về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 347/TCT-CS về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 347/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 29/01/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 347/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 29/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 347/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 29 tháng 1 năm 2010 |
Kính gửi : Công ty TNHH Siemens Việt Nam.
Trả lời công văn số 2009.08.25/SLV-VAT ngày 6/10/2009 của Công ty TNHH Siemens Việt Nam về chính sách thuế GTGT, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau :
Tại điểm 1, Mục I, Phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày26/12/2008 của Bộ Tài chính về thuế GTGT hướng dẫn: " 1. Đối tượng chịu thuế :
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT nêu tại Mục II, Phần A Thông tư này."
Tại điểm 21, Mục II, Phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính về thuế GTGT hướng dẫn: "…Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật." thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Tại điểm 3, Mục II, Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn: "Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hoá, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hoá, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hoá, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh."
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Siemens Việt Nam (Siemens Việt Nam) ký với doanh nghiệp ở Việt Nam (khách hàng) hợp đồng cung cấp máy móc, thiết bị và dịch vụ đi kèm, trong hợp đồng quy định phần máy móc, thiết bị sẽ do Siemens Việt Nam mua từ nhà sản xuất ở nước ngoài và bán lại cho doanh nghiệp tại Việt Nam theo giá CIF; máy móc, thiết bị được chuyển trực tiếp từ nhà sản xuất nước ngoài cho doanh nghiệp ở Việt Nam theo giá CIF, việc giao hàng được thực hiện trước khi nhập khẩu vào Việt Nam và quyền sở hữu hàng hoá đó được Siemens chuyển giao cho khách hàng trước khi nhập khẩu; doanh nghiệp mua hàng ở Việt Nam làm thủ tục nhập khẩu lô hàng theo quy định hiện hành và đã thực hiện nghĩa vụ về thuế nhập khẩu, thuế GTGT đối với máy móc, thiết bị ở khâu nhập khẩu thì khi lập hóa đơn GTGT cho doanh nghiệp mua hàng ở Việt Nam đối với phần máy móc, thiết bị: dòng thuế suất thuế GTGT không ghi, gạch chéo.
Phần mềm và các dịch vụ khác được tách riêng từng phần trong hợp đồng thì công ty thực hiện xuất hóa đơn GTGT theo mức thuế suất thuế GTGT như sau: phần mền thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT; dịch vụ lắp đặt, chạy thử, đào tạo hỗ trợ kỹ thuật, giám sát tư vấn áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Siemens Việt Nam được biết và liên hệ với cơ quan thuế quản lý để được hướng dẫn cụ thể./.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây