Công văn 322/BNN-CB chỉ đạo sản xuất muối năm 2014 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
Công văn 322/BNN-CB chỉ đạo sản xuất muối năm 2014 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
Số hiệu: | 322/BNN-CB | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: | 27/01/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 322/BNN-CB |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: | 27/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 322/BNN-CB |
Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2014 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố có sản xuất muối
Năm 2013, diện tích sản xuất muối cả nước đạt 14.189 ha, tăng 32 ha so với năm 2012 (trong đó, diện tích muối công nghiệp đạt 3.394 ha, tăng 218 ha so với năm 2012). Sản lượng muối đạt 1.039.290 tấn, tăng 28,7% so với năm 2012 và bằng 103,9% so với KH 2013 (trong đó, muối công nghiệp đạt 289.240 tấn, tăng 22,6% so với năm 2012; muối thủ công 750.050 tấn, tăng 31,2% so với năm 2012), cơ bản đáp ứng được nhu cầu muối trong nước. Giá muối luôn ở mức hợp lý, góp phần tăng thu nhập, giảm lượng muối tồn trong dân trước khi bước vào vụ sản xuất mới. Để sản xuất muối niên vụ 2014 có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu muối tiêu dùng trong nước và nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có sản xuất muối chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện có sản xuất muối thực hiện một số việc như sau:
1. Về quy hoạch và đất đai:
- Thực hiện rà soát thực trạng quy hoạch vùng sản xuất muối để điều chỉnh phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế của địa phương, quy hoạch phát triển sản xuất muối toàn quốc và Nghị quyết cùa Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của địa phương.
- Sớm hoàn thành việc giao đất hoặc cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để các tổ chức, cá nhân sản xuất muối yên tâm đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng muối, gắn với xây dựng nông thôn mới và thực hiện đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
- Giữ ổn định các đồng muối công nghiệp hiện có và hỗ trợ người dân chuyển đổi diện tích muối không có hiệu quả sang ngành nghề khác có hiệu quả cao hơn.
2. Về sản xuất và tiêu thụ muối:
- Tổ chức sản xuất muối đúng diện tích trong quy hoạch. Những vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất muối thì khuyến khích các hộ diêm dân tích tụ ruộng đất thành lập tổ liên kết sản xuất muối sạch và ký kết hợp đồng tiêu thụ muối ổn định với doanh nghiệp, đảm bảo giá cả hai bên cùng có lợi.
- Tăng cường chỉ đạo, hỗ trợ người dân cải tạo nâng cấp đồng muối và chuẩn bị công tác vào vụ muối năm 2014, nhất là ưu tiên sử dụng nguồn kinh phí từ các chương trình dự án khuyến nông, khuyến công, giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới…để cải tạo nâng cấp cơ sở hạ tầng đồng muối và xây dựng xã nông thôn mới nghề muối.
- Theo dõi diễn biến của thời tiết để kịp thời thông báo và hướng dẫn diêm dân làm đúng quy trình sản xuất.
- Chỉ đạo các cơ sở chế biến muối tại địa phương ký hợp đồng tiêu thụ ổn định đối với người sản xuất muối, đảm bảo giá cả hai bên cùng có lợi; các đơn vị sản xuất muối công nghiệp ưu tiên sản xuất muối đáp ứng nhu cầu về số lượng và chất lượng cho các ngành công nghiệp có yêu cầu muối chất lượng cao.
3. Về ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ:
- Hỗ trợ người dân ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật để chuyển nhanh sang sản xuất muối sạch kết tinh trên bạt HDPE để nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng mặt hàng muối.
- Tăng cường chỉ đạo các đơn vị sản xuất muối công nghiệp đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ, thực hiện cơ giới hóa đồng bộ khâu thu hoạch và rửa muối ngay sau thu hoạch để nâng cao năng suất, chất lượng muối và chú trọng công tác bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất, chế biến muối.
4. Về tín dụng và đầu tư:
- Chỉ đạo, tạo điều kiện cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh muối và người dân tiếp cận nguồn vốn tín dụng ưu đãi phát triển sản xuất muối theo Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng mẫu lớn; Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.
- Ưu tiên kinh phí hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất muối, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và xây dựng xã nông thôn mới nghề muối; các dự án nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm thuộc các lĩnh vực sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm muối.
- Triển khai thực hiện các dự án đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng đồng muối gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới.
5. Báo cáo đúng định kỳ hàng tháng, quí, năm về tình hình sản xuất và tiêu thụ muối của tỉnh với Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (qua Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối - Số 10 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội)
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quan tâm chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây