Công văn số 2939/TCT-CS về việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 2939/TCT-CS về việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 2939/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 04/08/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2939/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 04/08/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2939/TCT-CS
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 08 năm 2008 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Đồng Tháp
Trả lời công văn số 1230/CT-TT&HT ngày 10/6/2008 của Cục thuế tỉnh Đồng Tháp về việc hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Mục VI Thông tư số 123/2007/TT-BTC ngày 23/10/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) hướng dẫn: “Đối với các dự án ODA được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì việc xác định nghĩa vụ thuế, ưu đãi thuế thực hiện như hướng dẫn tại Thông tư số 41/2002/TT-BTC ngày 3/5/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho đến khi kết thúc dự án”.
Tại điểm 1.2, Mục III Thông tư số 41/2002/TT-BTC ngày 3/5/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA hướng dẫn: “Chủ dự án ODA không hoàn lại được hoàn lại số thuế giá trị gia tăng đã trả khi trực tiếp mua hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tại Việt Nam để thực hiện dự án ODA không hoàn lại như hướng dẫn tại điểm 3, Mục IV, Thông tư này.
Nhà thầu chính (không phân biệt là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp), khi xây lắp công trình hoặc cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các chủ dự án ODA không hoàn lại, không phải tính thuế GTGT đầu ra và được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ dùng để xây lắp công trình hoặc sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho chủ dự án ODA không hoàn lại như hướng dẫn tại điểm 3, Mục IV, Thông tư này”.
Tại điểm 2.1 công văn số 7711 TC/TCT ngày 13/7/2004 của Bộ Tài chính về việc tăng cường quản lý thuế và quản lý tài chính đối với dự án sử dụng vốn ODA hướng dẫn: “Đối với dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại và dự án ODA vay ưu đãi được NSNN cấp phát, chủ dự án phải xác định đúng đối tượng được hoàn thuế GTGT và đối tượng nộp thuế GTGT trên cơ sở hợp đồng đã được phê duyệt, cụ thể: Nếu hợp đồng đã ký và được phê duyệt bao gồm số thuế GTGT và chủ dự án không được cấp vốn để trả thuế GTGT thì chủ dự án thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT, nhà thầu chính nộp thuế GTGT theo quy định hiện hành; nếu hợp đồng đã ký và phê duyệt không bao gồm thuế GTGT thì chủ dự án không phải trả thuế GTGT và nhà thầu chính thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT”.
Căn cứ văn bản thỏa thuận hợp tác được ký kết giữa UBND tỉnh Đồng Tháp và UNICEF về việc thực hiện Dự án Bạn hữu trẻ em tỉnh Đồng Tháp ngày 23/10/2006.
Căn cứ các hướng dẫn trên thì:
- Cơ quan chủ quản Dự án Bạn hữu trẻ em tỉnh Đồng Tháp là Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
- Đề nghị Cục thuế yêu cầu cơ quan chủ quản Dự án (UBND tỉnh Đồng Tháp) xác nhận nguồn vốn Ngân sách cấp có bao gồm vốn đối ứng để trả thuế GTGT trong quá trình thực hiện Dự án hay không để làm căn cứ xác định đối tượng được hoàn thuế GTGT.
- Việc xác định đối tượng được hoàn thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 123/2007/TT-BTC, Thông tư số 41/2002/TT-BTC và Công văn số 7711 TC/TCT nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Đồng Tháp được biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây