Công văn 2616/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2616/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 2616/TCT-TNCN | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 29/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2616/TCT-TNCN |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 29/07/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2616/TCT-TNCN |
Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2011 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.
Trả lời công văn số 10273/CT-TNCN ngày 27/4/2011 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc vướng mắc trong quá trình xử lý hoàn thuế. Vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Đối với cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế phát sinh tại nước chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam:
Tại Điểm 2.9, Mục II, Phần D, Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn: “Trường hợp thu nhập phát sinh tại nước ngoài đã tính và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân của nước ngoài thì được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài. Số thuế được trừ không vượt quá số thuế phải nộp tính theo biểu thuế của Việt Nam tính phân bổ cho phần thu nhập phát sinh tại nước ngoài. Tỷ lệ phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa số thu nhập phát sinh tại nước ngoài và tổng thu nhập chịu thuế.”
Căn cứ vào hướng dẫn trên, trường hợp cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam trong năm có thu nhập chịu thuế phát sinh tại nước chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam thì vẫn được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài. Số thuế được trừ không vượt quá số thuế phải nộp tính theo biểu thuế của Việt Nam tính phân bổ cho phần thu nhập phát sinh tại nước ngoài.
2. Đối với cá nhân người nước ngoài ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân Việt Nam làm thủ tục hoàn thuế TNCN:
a) Trường hợp giấy ủy quyền được lập tại nước ngoài và bằng tiếng nước ngoài:
Tại Điểm 1, Điểm 3, Mục I Thông tư số 01/1999/TT-NG ngày 03/6/1999 của Bộ Ngoại giao: “Giấy tờ, tài liệu của người nước ngoài trước khi sử dụng ở Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác”
Căn cứ quy định trên, trường hợp giấy ủy quyền được lập tại nước ngoài và bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
b) Trường hợp giấy ủy quyền được lập tại Việt Nam và bằng tiếng Việt:
Thực hiện theo quy định của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần. Theo đó để đảm bảo tính xác thực của tài liệu và thủ tục khi xảy ra tranh chấp pháp lý liên quan đến bên thứ ba thì:
- Trường hợp cá nhân người nước ngoài ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân Việt Nam làm thủ tục hoàn thuế TNCN; giấy ủy quyền được lập tại Việt Nam và bằng tiếng Việt; tổ chức, cá nhân được ủy quyền đề nghị hoàn thuế vào tài khoản của cá nhân nước ngoài nêu trên thì không phải công chứng, chứng thực Giấy ủy quyền.
- Trường hợp cá nhân người nước ngoài ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân Việt Nam làm thủ tục hoàn thuế TNCN; giấy ủy quyền được lập tại Việt Nam và bằng tiếng Việt; tổ chức, cá nhân được ủy quyền đề nghị hoàn thuế vào tài khoản của đối tượng khác - không phải tài khoản của cá nhân người nước ngoài nêu trên thì phải công chứng, chứng thực Giấy ủy quyền.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết./.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây