Công văn 2426/BGDĐT-KHTC hướng dẫn định mức chi cho Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2016 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 2426/BGDĐT-KHTC hướng dẫn định mức chi cho Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2016 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 2426/BGDĐT-KHTC | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Nguyễn Vinh Hiển |
Ngày ban hành: | 26/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2426/BGDĐT-KHTC |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Nguyễn Vinh Hiển |
Ngày ban hành: | 26/05/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2426/BGDĐT-KHTC |
Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2016 |
Kính gửi: |
- Các sở giáo dục và đào tạo; |
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 14/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chỉ đạo Kỳ thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia năm 2016; căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27/3/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh), Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn nội dung và định mức chi cho công tác tổ chức Kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 cho các thí sinh dự thi chỉ sử dụng kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT do sở giáo dục và đào tạo chủ trì tổ chức (gọi là cụm thi tốt nghiệp) như sau:
I. Sử dụng phí dự thi thu tại các đơn vị đăng ký dự thi
1. Mức trích nộp phí dự thi
Thực hiện theo Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 40/2016/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27/3/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
- Trích nộp về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục): 8.000 đồng/hồ sơ;
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Cục Nhà trường (Bộ Quốc phòng) giữ lại 8.000 đồng/hồ sơ;
- Phần phí dự thi còn lại được chuyển cho các trường đại học chủ trì cụm thi khi bàn giao hồ sơ đăng ký dự thi.
2. Mức chi đối với phần phí dự thi trích để lại tại sở giáo dục và đào tạo
a) Tổ chức thu nhận hồ sơ đăng ký dự thi; kiểm tra, phân loại hồ sơ đăng ký dự thi: Mức chi tối đa 2.600 đồng/thí sinh.
b) Nhập dữ liệu đăng ký dự thi trên máy tính; tổng hợp dữ liệu; kiểm tra, đóng gói; tổ chức giao hồ sơ đăng ký dự thi cho các cụm thi; truyền dữ liệu trên mạng internet và nộp dữ liệu đăng ký dự thi cho các cụm thi: Mức chi tối đa 1.800 đồng/thí sinh.
c) Liên hệ, kiểm tra, Điều chỉnh, bổ sung các sai sót trong việc bàn giao hồ sơ đăng ký dự thi và dữ liệu, tổng hợp số liệu, báo cáo: Mức chi tối đa 800 đồng/thí sinh.
d) Mua sắm, bổ sung trang thiết bị, văn phòng phẩm, chi công tác kiểm tra, quản lý: Mức chi tối đa 700 đồng/thí sinh.
e) Chi khác tại các sở giáo dục và đào tạo, Cục Nhà trường (Bộ Quốc phòng) (nếu có): Mức chi theo quy định hiện hành của nhà nước và không vượt quá nguồn thu được trích lại từ nguồn thu để lại.
II. Kinh phí tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2016
1. Ngân sách địa phương đảm bảo tổ chức các cụm thi dành cho thí sinh dự thi chỉ để xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2016 do sở giáo dục và đào tạo chủ trì. Trường hợp sở giáo dục và đào tạo không tổ chức thi riêng cho các học sinh này mà ghép chung vào cụm thi đại học thì địa phương có trách nhiệm thanh toán chi phí tổ chức thi cho các cơ sở giáo dục đại học được giao chủ trì cụm thi theo số lượng thí sinh dự thi, mức thanh toán cho 1 thí sinh tương đương với mức thu lệ phí và mức kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ bình quân cho 1 thí sinh tham dự kỳ thi tại các cụm thi đại học (60.000 đồng/thí sinh/môn thi).
2. Mức chi cho công tác tổ chức kỳ thi tại các cụm thi tốt nghiệp được vận dụng mức chi quy định tại Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực. Riêng đối với mức chi chấm thi được thực hiện theo định mức như sau:
- Bài thi tự luận, mức chi tối đa 18.000 đồng/bài;
- Bài thi trắc nghiệm, mức chi tối đa 4.000 đồng/bài (bao gồm cả máy móc, thiết bị chấm thi trắc nghiệm).
3. Ngân sách địa phương chịu trách nhiệm chi trả các chế độ bao gồm cả công tác phí theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập cho các giáo viên của các cơ sở đại học được Điều động tham gia phối hợp tổ chức cụm thi tốt nghiệp theo Quyết định số 770/QĐ-BGDĐT ngày 15/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp, sở giáo dục và đào tạo Điều động cán bộ, giáo viên tham gia hỗ trợ công tác tổ chức thi, kể cả cử cán bộ, giáo viên đến chấm thi tại các cụm thi do đại học chủ trì (nếu có) thì địa phương phải đảm bảo chi trả chế độ công tác phí cho các giáo viên này theo chế độ công tác phí hiện hành của nhà nước.
4. Căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể mức hỗ trợ, đảm bảo phương tiện đưa đón hoặc hỗ trợ chi phí đi lại cho học sinh thi tại các địa Điểm thi liên trường ở xa nhà học sinh.
Đề nghị các sở giáo dục và đào tạo, Cục Nhà trường (Bộ Quốc phòng) thực hiện theo định mức chi tại hướng dẫn trên đây. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Kế hoạch - Tài chính), số điện thoại: 0438692191, hoặc địa chỉ email ktqg2016@moet.edu.vn để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây