Công văn 2404/BHXH-THU năm 2015 hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2015 - 2016 do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hảnh
Công văn 2404/BHXH-THU năm 2015 hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2015 - 2016 do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hảnh
Số hiệu: | 2404/BHXH-THU | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thị Thu |
Ngày ban hành: | 24/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2404/BHXH-THU |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Thị Thu |
Ngày ban hành: | 24/07/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BẢO HIỂM XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2404/BHXH-THU |
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: |
- Hiệu trưởng các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và Dạy nghề trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh. |
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế đã được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 13/6/2014 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Căn cứ Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 02/04/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-UBND ngày 03/03/2015 của UBND TP. HCM về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của Tổng giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế; Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT);
Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn thực hiện công tác thu bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và Dạy nghề trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh năm học 2015 - 2016 như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA, PHƯƠNG THỨC ĐÓNG, MỨC ĐÓNG BHYT:
1. Đối tượng tham gia:
Học sinh, sinh viên (HSSV) (ngoại trừ những em đã tham gia BHYT các nhóm đối tượng khác theo quy định của Luật BHYT) đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, đều là đối tượng có trách nhiệm tham gia BHYT bắt buộc.
Theo quy định mức đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở (1.150.000 đồng) nhân với số tháng tương ứng thời hạn sử dụng của thẻ BHYT. Năm học 2015-2016 thực hiện từ 01/10/2015 đến 31/12/2016 (15 tháng), cụ thể như sau : 4,5% x 1.150.000 đồng x 15 tháng = 776.250 đồng.
Trong đó:
- Học sinh, sinh viên đóng 70% = 543.375 đồng
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 30% = 232.875 đồng
Khi Nhà nước điều chỉnh mức đóng BHYT, điều chỉnh mức lương cơ sở thì HSSV và ngân sách nhà nước không phải đóng bổ sung phần chênh lệch đối với thời gian còn lại mà HSSV đã đóng BHYT.
HSSV có thẻ BHYT thuộc nhóm đối tượng khác (thân nhân sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; thân nhân công an nhân dân, nghèo, cận nghèo...) nếu hết giá trị sử dụng ghi trên thẻ và không tiếp tục tham gia theo nhóm đối tượng khác, thì tham gia BHYT theo nhóm HSSV ngay từ tháng tiếp theo, đến hết thời hạn chung là ngày 31/12/2016.
3. Phương thức đóng: Các trường có trách nhiệm lập danh sách tham gia BHYT của các đối tượng, tổ chức thu 1 lần số tiền đóng BHYT HSSV theo quy định tại khoản 2 trên đây, chuyển nộp cho cơ quan BHXH (theo mẫu đính kèm).
4. Thời hạn sử dụng thẻ BHYT:
Theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 5 của Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT- BTC ngày 24/11/2014, cụ thể như sau:
4.1. Đối với sinh viên (trừ năm cuối): Thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT từ ngày 01/10/2015 hoặc từ ngày hết hạn của thẻ BHYT được cấp trong năm học trước đến ngày 31/12/2016.
4.2. Đối với sinh viên năm cuối: Thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT từ ngày 01/10/2015 hoặc từ ngày hết hạn của thẻ BHYT được cấp trong năm học trước đến ngày 30/9/2016.
Lưu ý:
+ Trường hợp tham gia lần đầu hoặc tham gia không liên tục với giá trị sử dụng của thẻ BHYT được cấp trong năm học trước từ 3 tháng trở lên trong năm tài chính, thì thẻ BHYT có thời hạn sử dụng sau 30 ngày kể ngày đóng BHYT
+ Trong thời gian cấp thẻ, nếu có nhu cầu cần khám chữa bệnh thì liên hệ cơ quan BHXH nơi đang tham gia để được cấp giấy xác nhận tạm thời
II. PHẠM VI, QUYỀN LỢI BHYT:
1. Phạm vi bảo hiểm y tế HSSV bao gồm: Chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ) - Khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú - nội trú - tai nạn giao thông.
2. Quyền lợi của HSSV khi tham gia BHYT:
Theo quy định của Luật BHYT, Nghị định số 105/2014/NĐ-CP là Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC.
HSSV được đăng ký khám chữa bệnh ban đầu tại các Bệnh viện tuyến quận, huyện và tương đương; các Bệnh viện đa khoa tuyến Tỉnh và tương đương theo danh sách của cơ quan BHXH cung cấp trên trang web: http://bhxhtphcm.gov.vn/
Mức hưởng BHYT: được căn cứ vào Điều 22 của Luật BHYT và Điều 4 chương II Nghị định số: 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2015 và các văn bản hướng dẫn liên quan.
3. Trích, sử dụng và quyết toán kinh phí CSSKBĐ BHYT HSSV:
3.1. Tỷ lệ được trích: Thực hiện quy định tại Chương VI, Điều 17 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC bằng 7% tổng thu quỹ BHYT tính trên tổng số HSSV đang theo học tại nhà trường có tham gia BHYT (kể cả HSSV tham gia BHYT theo nhóm đối tượng khác).
3.2. Điều kiện được trích: Các cơ sở giáo dục (trừ cơ sở giáo dục có tổ chức y tế cơ quan có hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT) được cấp kinh phí từ quỹ khám bệnh, chữa bệnh BHYT để CSSKBĐ cho HSSV khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có ít nhất một người chuyên trách hoặc kiêm nhiệm hoặc hợp đồng lao động thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên, trình độ tối thiểu là trung cấp y.
- Có phòng y tế hoặc phòng làm việc riêng để thực hiện việc sơ cấp cứu, xử trí ban đầu cho HSSV khi bị tai nạn thương tích, các bệnh thông thường trong thời gian học tập.
3.3. Cấp kinh phí
Vào tháng đầu năm học hoặc khóa học, cơ quan BHXH thực hiện trích chuyển kinh phí CSSKBĐ cho các cơ sở giáo dục sau khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
3.4. Nội dung chi chăm sóc sức khỏe ban đầu:
Thực hiện theo quy định tại Chương VI, Điều 17, Điểm 2 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-B YT-BTC;
- Chi mua thuốc, vật tư y tế phục vụ sơ cấp cứu, xử trí ban đầu cho HSSV khi bị tai nạn thương tích và các bệnh thông thường trong thời gian học;
- Chi mua sắm, sửa chữa trang thiết bị y tế thông thường phục vụ CSSKBĐ tại cơ sở giáo dục;
- Chi mua văn phòng phẩm, tủ tài liệu phục vụ việc quản lý hồ sơ sức khoẻ của HSSV;
- Chi mua sách, tài liệu, dụng cụ phục vụ hoạt động tuyên truyền, giảng dạy, giáo dục ngoại khóa về chăm sóc, tư vấn sức khoẻ, sức khoẻ sinh sản và kế hoạch hóa gia đình tại cơ sở giáo dục;
- Các khoản chi khác để thực hiện công tác CSSKBĐ tại cơ sở giáo dục.
3.5. Quản lý và thanh quyết toán kinh phí:
- Cơ sở giáo dục được cấp kinh phí từ quỹ khám bệnh, chữa bệnh BHYT có trách nhiệm sử dụng cho công tác CSSKBĐ, không được sử dụng vào các mục đích khác.
- Đối với các cơ sở giáo dục công lập thực hiện hạch toán các khoản chi CSSKBĐ vào chi phí thực hiện công tác y tế tại cơ sở và quyết toán với đơn vị quản lý cấp trên theo quy định hiện hành.
- Đối với cơ sở giáo dục ngoài công lập thực hiện hạch toán các khoản chi CSSKBĐ vào chi phí của cơ sở giáo dục ngoài công lập và quyết toán với đơn vị cấp trên (nếu có).
- Cơ sở giáo dục được cấp kinh phí CSSKBĐ theo quy định tại mục này không phải quyết toán với cơ quan Bảo hiểm xã hội nhưng có trách nhiệm báo cáo về việc sử dụng kinh phí khi tổ chức Bảo hiểm xã hội, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
- Số kinh phí được cấp đến cuối năm chưa sử dụng hết, được chuyển nguồn sang năm sau để tiếp tục sử dụng.
3.6. Hồ sơ gồm:
- Mẫu 01/BHYT và hồ sơ kèm theo bao gồm:
+ Quyết định thành lập Phòng y tế, Trạm y tế, Bộ phận y tế: 1 bản sao;
+ Văn bằng chuyên môn (bác sĩ, trung cấp y): 1 bản sao;
+ Hợp đồng lao động; Quyết định tuyển dụng, phân công: 1 bản sao.
- Mẫu số 03/BHYT: Danh sách học sinh, sinh viên tham gia BHYT theo nhóm đối tượng khác (HSSY có thẻ BHYT bắt buộc thuộc nhóm đối tượng khác: lưu học sinh; thân nhân Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Cơ yếu; HSSV thuộc hộ nghèo, cận nghèo... đã được cấp thẻ BHYT nhà trường lập danh sách riêng kèm theo bản photocopy thẻ BHYT còn giá trị nhằm theo dõi và tính chung vào tỷ lệ tham gia của nhà trường để được cấp kinh phí CSSKBĐ).
- Mẫu số 84a/HD: Hợp đồng trích chuyển kinh phí CSSKBĐ cho học sinh sinh viên.
- Mẫu số 84b/HD: Thanh lý hợp đồng trích chuyển kinh phí CSSKBĐ cho học sinh sinh viên.
c) Hồ sơ kèm theo mẫu 01/BHYT các cơ sở giáo dục nộp 1 lần (lần đầu) và phải thông báo cho cơ quan BHXH ngay khi có thay đổi.
4. Mức thù lao thu BHYT HSSV:
Kinh phí chi thù lao tính bằng 4% trên tổng số tiền BHYT thực thu. Việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí này do Ban Giám hiệu nhà trường quyết định.
Cơ quan BHXH chuyển kinh phí chi thù lao cho nhà trường theo từng đợt thu hoặc kết thúc công tác thu BHYT HSSV của năm học do nhà trường đề nghị trên cơ sở số thực thu của nhà trường.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Trách nhiệm của Nhà trường:
Đẩy mạnh tuyên truyền sâu rộng tính nhân văn, tính cộng đồng của chính sách BHYT, trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi khi tham gia BHYT của học sinh, sinh viên theo quy định của Luật BHYT. Xác định việc tổ chức thu BHYT học sinh là trách nhiệm của mỗi nhà trường, đảm bảo các trường có 100% học sinh tham gia BHYT.
Đưa chỉ tiêu tham gia BHYT học sinh, sinh viên là một chỉ tiêu đánh giá thi đua hàng năm của các trường.
Phối hợp với cơ quan BHXH tổ chức triển khai thực hiện Hướng dẫn này đúng tiến độ thời gian, chất lượng và hiệu quả. Các trường thành lập bộ phận thu BHYT HSSV để tổ chức thu tiền và lập danh sách HSSV tham gia BHYT (theo mẫu đính kèm) chuyển về cho cơ quan BHXH đúng với thời gian quy định. Để bảo đảm việc phát hành thẻ BHYT cho HSSV trước ngày thẻ có hiệu lực, nhà trường nộp danh sách HSSV tham gia BHYT kèm file dữ liệu và chuyển nộp tiền vào tài khoản của cơ quan BHXH chậm nhất ngày 10/09/2015.
Các trường hiện đang tham gia BHXH cho công chức, viên chức và giáo viên tại cơ quan BHXH nào thì tham gia BHYT HSSV tại cơ quan BHXH đó (các trường hợp khác với quy định trên, sẽ có văn bản hướng dẫn phân cấp riêng).
2. Trách nhiệm Cơ quan BHXH:
Phối hợp chặt chẽ với Cơ quan Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo tại thành phố Hồ Chí Minh và các đơn vị trường học trên địa bàn triển khai thực hiện hướng dẫn BHYT HSSV theo đúng thời gian và quy định của Luật BHYT; tổ chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ trực tiếp làm công tác thu BHYT tại các trường.
Tiếp nhận hồ sơ tham gia, thẩm định hồ sơ, xử lý dữ liệu... và cấp thẻ BHYT đảm bảo kịp thời, đúng quy định
Chuyển kinh phí 7% CSSKBĐ và 4% thù lao cho công tác thu BHYT HSSV vào tài khoản của nhà trường theo quy định.
Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế hướng dẫn tại công văn số 2251/BHXH-THU ngày 14/7/2015 của BHXH Thành phố. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các trường báo cáo BHXH Thành phố (Phòng Thu) để được hướng dẫn, giải quyết.
Nhằm thực hiện tốt Luật Bảo hiểm y tế, đề nghị Hiệu trưởng các trường, Giám đốc BHXH các quận, huyện, tổ chức triển khai thực hiện để đảm bảo 100% HSSV tham gia BHYT theo quy định của pháp Luật và kế hoạch triển khai Luật bảo hiểm y tế trên địa bàn thành phố của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh./.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây