Công văn 2381/LS:NV-TC năm 2013 hướng dẫn cụ thể một số nội dung về chế độ, chính sách đối với cán bộ cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã và hướng dẫn chi bồi dưỡng đối với Trưởng ban công tác Mặt trận và Chi hội trưởng các đoàn thể ở thôn, tổ dân phố do Sở Nội vụ - Sở Tài chính thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 2381/LS:NV-TC năm 2013 hướng dẫn cụ thể một số nội dung về chế độ, chính sách đối với cán bộ cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã và hướng dẫn chi bồi dưỡng đối với Trưởng ban công tác Mặt trận và Chi hội trưởng các đoàn thể ở thôn, tổ dân phố do Sở Nội vụ - Sở Tài chính thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 2381/LS:NV-TC | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Duy Phong |
Ngày ban hành: | 23/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2381/LS:NV-TC |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Duy Phong |
Ngày ban hành: | 23/10/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND THÀNH
PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2381/LS:
NV-TC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2013 |
Kính gửi: UBND quận, huyện, thị xã
Thực hiện Nghị định 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ; Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 06/8/2013 của UBND Thành phố về việc quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội: Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 06/8/2013 quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của một số quận, huyện, thị xã, Liên sở: Nội vụ - Tài chính hướng dẫn cụ thể một số nội dung như sau:
1. Thời điểm tính xếp lương đối với Chủ tịch Hội Cựu chiến binh là người đang hưởng chế độ hưu trí.
Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP, quy định:
“Riêng đối với Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí, ngoài lương hưu hiện hưởng, hàng tháng được hưởng 100% mức lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định này và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Sau thời gian đủ 5 năm (60 tháng) xếp bậc 1, nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật trong suốt thời gian này thì được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh đảm nhiệm”.
Như vậy, từ 01/6/2013 trở đi (thời điểm Nghị định số 29/2013/NĐ-CP có hiệu lực) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hàng tháng được hưởng 100% mức lương bậc 1 của chức danh đảm nhiệm, thời điểm được hưởng 100% mức lương bậc 1 này được tính làm căn cứ để xếp hưởng 100% mức lương bậc 2.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, là người đang hưởng chế độ hưu trí, giữ chức danh Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã B từ 01/01/2012, đang hưởng 90% mức lương bậc 1 hệ số 1,75. Từ 01/6/2013, ông A được xếp hưởng 100% mức lương bậc 1 hệ số 1,75. Thời điểm tính để xếp hưởng 100% mức lương bậc 2 kể từ ngày 01/6/2013. (Tính từ 01/6/2013, khi nào ông A đủ 60 tháng hưởng 100% mức lương bậc 1, hoàn thành nhiệm vụ được giao, không bị kỷ luật thì được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã).
Ví dụ 2: Ông Trần Văn C, là người đang hưởng chế độ hưu trí, giữ chức danh Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã D từ 01/10/2013. Như vậy, từ 01/10/2013, ông Trần Văn C được hưởng 100% mức lương bậc 1 hệ số 1,75; Thời điểm tính xếp lương lần sau từ ngày 01/10/2013.
2. Về mức phụ cấp hàng tháng đối với Phó Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã
Từ 01/8/2013, theo Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 06/8/2013 của UBND Thành phố về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội, mức phụ cấp hàng tháng đối với các chức danh:
- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã được hưởng hệ số 1,86 mức lương cơ bản (thay thế mức phụ cấp hàng tháng theo hệ số 1,0 mức lương tối thiểu được quy định tại Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 02/3/2011 của UBND Thành phố). Các chế độ phụ cấp khác như: phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên, phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự đối với Phó Chỉ huy trưởng Quân sự vẫn được hưởng theo quy định tại Luật dân quân tự vệ năm 2009 và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ;
- Phó Trưởng công an xã, thị trấn được hưởng hệ số 1,86 mức lương cơ bản (thay thế mức phụ cấp hàng tháng theo hệ số 1,0 mức lương tối thiểu được quy định tại Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 23/6/2011 của UBND Thành phố). Chế độ phụ cấp khác như phụ cấp thâm niên… vẫn được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ.
3. Mức phụ cấp đối với Chủ tịch Hội Người Cao tuổi, Hội chữ thập đỏ cấp xã
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ cấp xã là người đã nghỉ hưu, giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách, được UBND quận, huyện, thị xã xác định đủ điều kiện là hội có tính chất đặc thù theo các văn bản quy định hiện hành và theo hướng dẫn số 1711/HD-SNV ngày 12/8/2013 của Sở Nội vụ, được hưởng mức thù lao hàng tháng hệ số 1,50 mức lương cơ bản theo quy định tại Quyết định số 916/QĐ-UBND ngày 07/02/2013 của UBND Thành phố.
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ cấp xã (trừ trường hợp Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ được hưởng mức thù lao theo Quyết định số 916/QĐ-UBND ngày 07/02/2013 của UBND Thành phố nêu trên) được hưởng phụ cấp hàng tháng hệ số 1,0 mức lương cơ bản theo Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 06/8/2013 của UBND Thành phố về số lượng chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
4. Về mức chi bồi dưỡng đối với Trưởng ban công tác Mặt trận, Chi hội trưởng các chi hội: Hội Cựu chiến binh, Hội liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân và Bí thư Chi đoàn thanh niên ở thôn, tổ dân phố được đảm bảo từ mức khoán kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hà Nội (thực hiện từ 01/8/2013 theo Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 06/8/2013 của UBND Thành phố) đảm bảo theo nguyên tắc: “Mức chi bồi dưỡng được xác định theo khối lượng công việc, nhiệm vụ được giao, thời gian thực hiện nhiệm vụ của các tổ chức, đoàn thể và khả năng cân đối ngân sách cấp xã nhằm hỗ trợ động viên người tham gia hoạt động có hiệu quả, đảm bảo dân chủ công khai và hài hòa đối với các đối tượng khác cùng tham gia hoạt động trên địa bàn và số lượng hộ dân của thôn, tổ dân phố”. Vì vậy, trên cơ sở mức kinh phí khoán được giao, đề nghị các quận, huyện, thị xã chủ động rà soát, cân đối trong dự toán chi ngân sách được giao trong năm để bố trí nguồn kinh phí đảm bảo kinh phí hoạt động cho các hội và thực hiện chính sách chi bồi dưỡng trách nhiệm theo quy định.
Trên đây là hoạt động một số nội dung về chế độ, chính sách đối với cán bộ cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, hướng dẫn chi bồi dưỡng đối với Trưởng ban công tác Mặt trận và các Chi hội trưởng ở thôn, tổ dân phố của Liên Sở: Nội vụ - Tài chính. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, đề nghị đơn vị phản ánh về Liên sở để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết./.
KT. GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH |
KT. GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây