Công văn số 224/QLLĐNN-QLLĐ về việc thông báo Đài Loan sửa đổi quy định về thuế thu nhập đối với người nước ngoài do Cục Quản lý lao động ngoài nước ban hành
Công văn số 224/QLLĐNN-QLLĐ về việc thông báo Đài Loan sửa đổi quy định về thuế thu nhập đối với người nước ngoài do Cục Quản lý lao động ngoài nước ban hành
Số hiệu: | 224/QLLĐNN-QLLĐ | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Quản lý lao động ngoài nước | Người ký: | Đào Công Hải |
Ngày ban hành: | 23/02/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 224/QLLĐNN-QLLĐ |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Quản lý lao động ngoài nước |
Người ký: | Đào Công Hải |
Ngày ban hành: | 23/02/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 224/QLLĐNN-QLLĐ |
Hà Nội, ngày 23 tháng 2 năm 2009 |
Kính gửi: Các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Cục Quản lý lao động ngoài nước nhận được công văn số 70/VPĐB-LĐ ngày 23/01/2009 của Ban Quản lý lao động Việt Nam tại Đài Loan thông báo việc Bộ Tài chính Đài Loan ngày 16/1/2009 có văn bản sửa đổi "tiêu chuẩn mức khấu trừ thuế thu nhập" áp dụng đối với người nước ngoài làm việc tại Đài Loan kể từ ngày 01/1/2009, Nội dung sửa đổi cụ thể như sau:
Kỳ tính thuế thu nhập áp dụng đối với người nước ngoài làm việc tại Đài Loan được tính theo năm và mức thu nhập thực tế của người nước ngoài. Theo đó, trong cùng một kỳ tính thuế thu nhập (từ 01/01 đến 31/12 hàng năm), nếu người lao động cư trú tại Đài Loan không đủ 183 ngày/năm hoặc trên 183 ngày/năm, thuế thu nhập sẽ được tính như sau:
1 - Đối với người nước ngoài cư trú không đủ 183 ngày/năm và thu nhập hàng tháng trên 1,5 lần tiền lương cơ bản (trên 25,920 Đài tệ/tháng) thì mức khấu trừ tiền thuế thu nhập là 20%.
Thuế thu nhập phải nộp =[17,280 Đài tệ (lương cơ bản) x 1,5] x 20%
Ví dụ: Trong trường hợp này, người lao động có mức thu nhập hàng tháng là 26,000 NT$/tháng, mức thuế thu nhập phải đóng là:
26,000 NT$/tháng x 20% = 5,200 Đài tệ/tháng
2- Đối với người nước ngoài cư trú không đủ 183 ngày/năm và thu nhập từng tháng dưới 1,5 lần tiền lương cơ bản (dưới 25,920 Đài tệ/tháng) thì mức khấu trừ tiền thuế thu nhập là 6%.
Thuế thu nhập phải nộp = Thu nhập hàng tháng dưới 1,5 lần tiền lương cơ bản (dưới 25,920/tháng) x 6%
Ví dụ: Trong trường hợp này, người lao động có mức thu nhập hàng tháng là 25,000 Đài tệ/tháng, mức thuế thu nhập phải đóng là:
25,000 Đài tệ/tháng x 6% = 1,500 Đài tệ/tháng
3- Đối với người nước ngoài cư trú trên 183 ngày/năm, thì mức khấu trừ tiền thuế thu nhập được tính như sau:
Thuế thu nhập phải nộp = [Tổng thu nhập - (mức miễn thuế + mức khấu trừ tiêu chuẩn+ mức khấu trừ tiền lương) x 6%]
Theo quy định hiện nay của phía Đài Loan thì:
- Mức miễn thuế là: 77.000 Đài tệ/năm
- Mức khấu trừ tiêu chuẩn là: 46.000 Đài tệ/năm
- Mức khấu trừ tiền lương là: 78.000 Đài tệ/năm
Ví dụ: Trong trường hợp này, nếu người lao động có mức thu nhập hàng tháng là 17.280 Đài tệ/tháng, mức thuế thu nhập phải đóng là:
[(17.280 Đài tệ/tháng x 12 tháng) - (77.000 Đài tệ/năm + 46.000 Đài tệ/năm+ 78.000 Đài tệ/năm)] x 6% = 381,6 Đài tệ/năm (31,8 Đài tệ/tháng)]
Trong thời gian từ 01/1/2009 đến ngày "tiêu chuẩn mức khấu trừ thuế thu nhập" sửa đổi này được công bố, trường hợp nào để bị khấu trừ 20% theo quy định trước khi sửa đổi thì có thể đề nghị các cơ quan thu thuế hoàn lại phần thuế bị khấu trừ cao hơn quy định mới.
Cục Quản lý lao động ngoài nước thông báo để các doanh nghiệp biết phối hợp với đối tác, thông báo và giải thích (nếu cần) cho người lao động về các nội dung thay đổi trên; thống nhất với đối tác, chủ sử dụng và người lao động về phương thức tổ chức thực hiện (chỉnh sửa hợp đồng, bảng lương, bản cam kết...).
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc gì đề nghị liên hệ với Cục Quản lý lao động ngoài nước, Ban Quản lý lao động Việt Nam tại Đài Loan để được hướng dẫn./.
|
KT. CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây