Công văn số 2054/TCHQ-KTTT về việc khai thuế khi nhập khẩu thiết bị viễn thông theo chuẩn 3G do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn số 2054/TCHQ-KTTT về việc khai thuế khi nhập khẩu thiết bị viễn thông theo chuẩn 3G do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 2054/TCHQ-KTTT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan | Người ký: | Nguyễn Văn Cẩn |
Ngày ban hành: | 17/04/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2054/TCHQ-KTTT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Nguyễn Văn Cẩn |
Ngày ban hành: | 17/04/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2054/TCHQ-KTTT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2009 |
Kính gửi: Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT)
Trả lời công văn số 1048/CV-VNPT ngày 01/04/2009 của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam về việc xin hướng dẫn nhập khẩu thiết bị viễn thông theo chuẩn 3G, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 30, Điều 34, Điều 106 Luật quản lý thuế; Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hải quan;
Căn cứ Điều 16 Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/03/2007 của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; Điểm 4 Mục I Phần III Thông tư số 40/2008/TT-BTC ngày 21/05/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 40/2007/NĐ-CP;
Thì việc khai thuế đối với trường hợp Hợp đồng giữa VNPT với đối tác nước ngoài có quy định giá tạm tính, cách thức xác định giá chính thức sau khi nhập khẩu hàng hoá, các chứng từ liên quan khi làm thủ tục nhập khẩu thể hiện giá tạm tính thực hiện như sau:
1- Khai thuế khi làm thủ tục hải quan: Công ty phải khai trên tờ khai hải quan, tờ khai trị giá về mức giá tạm tính đã ký trên hợp đồng và giá chính thức sau khi nhập khẩu hàng hoá, đồng thời phải có văn bản đề nghị cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá cho chậm nộp chứng từ làm cơ sở xác định giá chính thức và cho trì hoãn xác định trị giá tính thuế theo quy định.
2- Khai thuế sau khi đã làm thủ tục hải quan đối với những trường hợp chưa được cơ quan hải quan hướng dẫn thủ tục khai báo như nêu tại điểm 1 công văn này: trường hợp hợp đồng nhập khẩu có quy định về mức giá tạm tính và giá chính thức sau khi nhập khẩu hàng hoá nhưng khi làm thủ tục hải quan công ty chưa khai trên tờ khai hải quan, tờ khai trị giá về mức giá tạm tính đã ký trên hợp đồng, giá chính thức sau khi nhập khẩu hàng hoá và tự phát hiện hồ sơ hải quan đã nộp có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung trong thời hạn theo quy định tại Điều 34 Luật quản lý thuế, bị xử phạt chậm nộp thuế (nếu có) nhưng không bị xử phạt vi phạm thủ tục hành chính thuế, thiếu thuế, trốn thuế. Trường hợp quá thời hạn theo quy định tại Điều 34 Luật quản lý thuế, Công ty mới khai báo sai sót trong hồ sơ khai thuế đã nộp thì ngoài việc nộp đủ số thuế phải nộp còn bị phạt chậm nộp 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp và bị xử lý vi phạm pháp luật thuế theo quy định.
(Tổng cục Hải quan đã có công văn số 5854/TCHQ-KTTT ngày 14/11/2008 và công văn số 208/TCHQ-KTTT ngày 12/01/2009 hướng dẫn thực hiện việc khai thuế nêu tại điểm 2 này, xin gửi kèm bản phô tô để Công ty nghiên cứu thực hiện).
Tổng cục Hải quan thông báo để VNPT được biết./.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây