Công văn 197/SXD-KTKH hướng dẫn lập và điều chỉnh dự toán chi phí chi phí xây dựng công trình theo Nghị định 110/2008/NĐ-CP do Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông ban hành
Công văn 197/SXD-KTKH hướng dẫn lập và điều chỉnh dự toán chi phí chi phí xây dựng công trình theo Nghị định 110/2008/NĐ-CP do Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông ban hành
Số hiệu: | 197/SXD-KTKH | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Nguyễn Thiện Thanh |
Ngày ban hành: | 20/04/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 197/SXD-KTKH |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Nguyễn Thiện Thanh |
Ngày ban hành: | 20/04/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND
TỈNH ĐĂK NÔNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 197/SXD-KTKH |
Gia Nghĩa, ngày 20 tháng 4 năm 2009 |
Kính gửi: |
- Các Sở, Ban ngành trong tỉnh
Đăk Nông; |
Thực hiện Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 03/4/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Đăk Nông về việc điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình trên địa bàn theo Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/102008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng, đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác trang trại, hộ gia đình, cá nhân và tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động. Sở Xây dựng Đăk Nông hướng dẫn điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Nông theo Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình như sau:
I- ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (BẢNG PHỤ LỤC SỐ 1)
Đối với những dự toán xây dựng công trình được lập theo điểm 2 mục VII tại văn bản số 114/SXD-KTKH ngày 11/3/2008 của Sở Xây dựng Đăk Nông hướng dẫn lập và điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng đã phê duyệt:
1. Điều chỉnh chi phí nhân công: Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng công trình được nhân với hệ số điều chỉnh Kđcnc là: 1,2037
2. Điều chỉnh chi phí máy thi công: Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công tình được nhân với hệ số điều chỉnh Kđcmtc là: 1,055.
Hệ số điều chỉnh Kđcmtc trên chỉ áp dụng cho những công trình mà chi phí máy móc thiết bị thi công lập theo văn bản số 115/SXD-KTKH ngày 11/3/2008 của Sở Xây dựng Đăk Nông V/v công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
3. Một số khoản mục chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình: các khoản mục chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản chi phí khác tính bằng tỷ lệ % theo quy định.
II- ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN TRONG ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG:
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng theo điểm 2 mục VII tại Văn bản số 114/SXD-KTKH ngày 11/3/2008 Hướng dẫn lập và điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng thì “Cột nhân công” trong đơn giá khảo sát xây dựng được tiếp tục nhân với hệ số điều chỉnh Kđcncks là 1,2037 và xác định như sau:
Đơn giá=[ Cột VL+Cột NCx1,7x1,2037x(1+1/HxF)+Cột MTC]x1,06
Trong đó:
+ F: Hệ số phụ cấp theo quy định hiện hành
+ H: Hệ số để tính toán khoản phụ cấp khu vực: H=3,5436
III- ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ THỰC HIỆN CÁC DỊCH VỤ CÔNG ÍCH: (BẢNG PHỤ LỤC SỐ 3)
Chi phí nhân công lập theo Văn bản số 114/SXD-KTKH ngày 11/3/2008 Hướng dẫn lập và điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo Thông tu 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng thì nhân công được tiếp tục nhân với hệ số Kđc nc là: 1,2037 và máy thi công được tiếp tục nhân với hệ số Kđcmtc là: 1,08.
IV- ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRONG DỰ TOÁN THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG:
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí công tác thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng xác định theo định mức, đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 32/2001/QĐ-BXD ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh là Kđc NCTN là 3,41 và được áp dụng tại Bảng tổng hợp dự toán chi phí chỉ tiêu thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng.
V- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình thực hiện từ ngày 01/01/2009, theo các nội dung sau:
1- Những dự án đầu tư xây dựng: Báo cáo kinh tế- kỹ thuật xây dựng công trình đang lập hoặc đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thì chủ đầu tư yêu cầu đơn vị tư vấn lập dự án: Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình tính toán lại tổng mức đầu tư cho phù hợp với chế độ tiền lương tối thiểu hiện hành trước khi trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
2- Công trình xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng đang tổ chức thực hiện lập dự toán thì dự toán chi phí xây dựng các hạng mục công trình và khoản mục chi phí khác được xác định theo các nội dung tại hướng dẫn số 692/SXD-KTKH ngày 12/10/2007 của Sở Xây dựng Đăk Nông. Trong đó đơn giá nhân công áp dụng bảng phục lục số 2 của hướng dẫn này và giá ca máy do Sở Xây dựng công bố tại Văn bản số 151/SXD-KTKH ngày 27/3/2009 của Sở Xây dựng tỉnh Đăk Nông về việc công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
3- Những công trình, hạng mục công trình đã được cấp thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa hoặc đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu hoặc đã hoàn tất kết quả đấu thầu nhưng chưa ký hợp đồng: công trình, hạng mục công trình xây dựng đang thi công dở dang thì được điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo các nội dung kèm theo hướng dẫn này:
+ Đối với công trình, hạng mục công trình đang thi công dở dang: Chủ đầu tư và đơn vị thi công có biên bản kiểm kê khối lượng xây dựng đã thực hiện đến hết ngày 31/12/2008 và khối lượng xây dựng còn lại thực hiện từ ngày 01/01/2009 trở về sau để làm cơ sở điều chỉnh dự toán xây dựng công trình. Phương pháp tính toán và lập phụ lục hợp đồng bổ sung như sau:
- Phần khối lượng trước ngày 01/01/2009 lập theo đơn giá dự toán đã lập và lập bảng tổng hợp dự toán theo quy định đã phê duyệt.
- Phần khối lượng từ ngày 01/01/2009 lập theo đơn giá đã lập và bảng tổng hợp dự toán theo hướng dẫn này.
- Trên cơ sở quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công-dự toán, tổng dự toán và hợp đồng xây dựng ban đầu với đơn vị thi công. Chủ đầu tư có trách nhiệm điều chỉnh dự toán, sau đó cùng với đơn vị thi công lập phụ lục hợp đồng bổ sung làm cơ sở thanh quyết toán.
- Phần giá trị hợp đồng tăng thêm được tính toán trong phụ lục hợp đồng bổ sung theo nguyên tắc sau:
A = m.(B-C)
Trong đó:
- A: là phần giá trị hợp đồng tăng thêm sau khi điều chỉnh dự toán chi phí (phần khối lượng từ ngày 01/01/2009 về sau) theo hướng dẫn này,
- m : là hệ số giảm giá trong đấu thầu xây dựng,
m = (giá trúng thầu)/(C)
- B: là giá dự toán sau khi điều chỉnh bao gồm: dự toán chi phí phần khối lượng trước ngày 01/01/2009 tính theo bảng giá đã phê duyệt và dự toán chi phí phần khối lượng từ ngày 01/01/2009 tính theo hướng dẫn này,
- C: là giá dự toán chi phí xây dựng công trình được tính theo đơn giá đã lập và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp sau khi điều chỉnh:
- Nếu tổng dự toán, dự toán sau khi điều chỉnh không vượt tổng mức đầu tư được duyệt thì chủ đầu tư sử dụng chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá để điều chỉnh cơ cấu chi phí trong dự toán xây dựng công trình và báo cáo người quyết định đầu tư theo quy định.
- Nếu tổng dự toán, dự toán sau khi điều chỉnh vượt tổng mức đầu tư được duyệt thì chủ đầu tư trình người quyết định đầu tư phê duyệt lại tổng mức đầu tư theo quy định hiện hành.
4- Chủ đầu tư tự tổ chức việc thẩm định và phê duyệt chi phí tăng thêm do điều chỉnh mức lương tối thiểu chung được nêu tại điểm 3 tại hướng dẫn này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh kịp thời về Sở Xây dựng Đăk Nông để thống nhất giải quyết. Điện thoại: 0501.3544837-0501.2216842.
Nơi nhận: |
KT.
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 1 :
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
(Kèm theo hướng dẫn số 197/SXD-KTKH ngày 20/4/2009 của Sở Xây dựng Đăk Nông)
STT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
CÁCH TÍNH |
KÝ HIỆU |
I |
CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
1 |
Chi phí vật liệu theo dự toán đã lập |
Theo dự toán |
VL |
2 |
Chi phí nhân công |
NC=nc1+nc2+nc3 |
NC |
2.1 |
Chi phí nhân công theo dự toán đã lập |
(Theo dự toán)x1,2037 |
nc1 |
2.2 |
Các khoản phụ cấp tính theo lương tối thiểu theo quy định |
(nc1xf1):H1 |
nc2 |
2.2 |
Các khoản phụ cấp tính theo lương cơ bản theo quy định |
(nc1xf2):H2 |
nc3 |
3 |
Chi phí máy thi công |
M=m1+m2+m3+m4 |
M |
3.1 |
Chi phí máy theo dự toán đã lập |
(Theo dự toán)x1,055 |
m1 |
3.2 |
Các khoản phụ cấp tiền lương thợ lái máy theo lương tối thiểu |
(f1xTlm x1,2037)/H1 (Tlm: Theo dự toán đã lập) |
m2 |
3.3 |
Các khoản phụ cấp tiền lương thợ lái máy theo lương cơ bản |
(f2xTlm x1,2037)/H2 (Tlm: Theo dự toán đã lập) |
m3 |
3.4 |
Bù nhiên liệu trong giá ca máy |
(nếu có) |
m4 |
4 |
Chi phí trực tiếp khác |
(VL+NC+M) x tỷ lệ |
TT |
|
Chi phí trực tiếp |
VL+NC+M+TT |
T |
II |
CHI PHÍ CHUNG |
T x tỷ lệ |
C |
III |
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC |
(T+C) x tỷ lệ |
TL |
|
Chi phí xây dựng trước thuế |
(T+C+TL) |
G |
IV |
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG |
G x TGTGT-XD |
GTGT |
|
Chi phí xây dựng sau thuế |
G+GTGT |
GXD |
V |
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG |
G x tỷ lệ x (1+TGTGT-XD) |
GXDNT |
|
TỔNG CỘNG |
GXD +GXDNT |
GXD |
VI |
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN |
Theo tỷ lệ quy định |
|
VII |
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG |
Theo tỷ lệ quy định |
|
VIII |
CHI PHÍ KHÁC |
Theo tỷ lệ quy định |
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG
LƯƠNG BÌNH QUÂN NGÀY CÔNG CHO CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP NGÀNH XÂY DỰNG BẰNG THỦ CÔNG
(Kèm theo hướng dẫn số 197/SXD-KTKH ngày 20/4/2009 của Sở Xây dựng Đăk Nông)
Bậc thợ |
Lương cơ bản theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/2/2004 của Chính phủ Áp dụng bảng lương A1. Thang lương 7 bậc (chi phí nhân công được tính với mức lương tối thiểu là 650.000 đồng/tháng |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
|
2 |
63.070 |
66.840 |
73.220 |
2,2 |
64.984 |
68.870 |
75.424 |
2,3 |
65.941 |
69.885 |
76.526 |
2,4 |
66.898 |
70.900 |
77.628 |
2,5 |
67.855 |
71.915 |
78.730 |
2,7 |
69.769 |
73.945 |
80.934 |
2,8 |
70.726 |
74.960 |
82.036 |
3 |
72.640 |
76.990 |
84.240 |
3,1 |
73.771 |
78.150 |
85.545 |
3,2 |
74.902 |
79.310 |
86.850 |
3,3 |
76.033 |
80.470 |
88.155 |
3,4 |
77.164 |
81.630 |
89.460 |
3,5 |
78.295 |
82.790 |
90.765 |
3,7 |
80.557 |
85.110 |
93.375 |
4 |
83.950 |
88.590 |
97.290 |
4,3 |
87.952 |
92.766 |
101.901 |
4,5 |
90.620 |
95.550 |
104.975 |
5 |
97.290 |
102.510 |
112.660 |
Ghi chú:
* Nhóm I: Bao gồm các công việc: Mộc, sắt, nề: Lắp ghép cấu kiện, thí nghiệm hiện trường; Sơn vôi và cắt lắp kính; Bê tông; Duy tu, bảo dưỡng đường băng sân bay; Sửa chữa cơ khí tại hiện trường; Công việc thủ công khác.
* Nhóm II: Bao gồm các công việc: Vận hành các loại máy xây dựng; Khảo sát đo đạc xây dựng; Lắp đặt máy móc thiết bị đường ống; Bảo dưỡng máy thi công; Xây dựng đường giao thông; Lắp đặt turbine có công suất nhỏ hơn 25Mw; Gác chắn đường ngang, gác chắn cầu chung thuộc ngành đường sắt; Quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa; Tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt, đường bộ; Kéo phà, lắp cầu phao thủ công..
* Nhóm III: Bao gồm các công việc: Xây dựng đường dây điện cao thế; Xây lắp thiết bị trạm biến áp; Xây lắp cầu; Xây lắp công trình thủy; Xây dựng đường băng sân bay; Công nhân địa vật lý; Lắp đặt turbin công suất bằng hay lơn hơn 25Mw; Xây dựng công trình ngầm; Xây dựng công trình ngoài biển; Xây dựng công trình thủy điện, công trình đầu mối thủy lợi; Đại tu, làm mới đường sắt.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây